Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thạnh An, Thạnh Hóa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 116.106.22.41 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanminhBot
Thẻ: Lùi tất cả
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 33:
* Chủ tịch ủy ban nhân dân: Lê Văn Đực.
==Điều kiện tự nhiên==
* Dân số
* Dân số:có 715hộ, có 148 hộ thuộc diện nghèo.
 
==Vị trí địa lý==
* Phía Bắc giáp với tỉnh [[ThạnhSvay HóaRieng (thị trấntỉnh)|ThịSvay trấnRieng, Thạnh HóaCampuchia]] và Tây Bắc giáp vớihuyện [[ThủyĐức TâyHuệ]].
* Phía Nam giáp với huyện [[Tân Phước]] - [[Tiền Giang]].
* Phía Đông giáp với huyện [[ThủyThủ ĐôngThừa]].
* Phía Tây giáp với xã [[Tân Bình, Tân Thạnh|Tân Bình]], [[Kiến Bình]],huyện [[Tân Hòa, Tân Thạnh|Tân Hòa]] của huyện [[TânMộc ThạnhHóa]].
 
==Hành chính==
Toàn huyện chia thành 10 xã: [[Thuận Nghĩa Hòa]], [[Thuận Bình, Thạnh Hóa|Thuận Bình]], [[Tân Hiệp, Thạnh Hóa|Tân Hiệp]], [[Thạnh Phú, Thạnh Hóa|Thạnh Phú]], [[Thạnh Phước, Thạnh Hóa|Thạnh Phước]], [[Thạnh An (định hướng)|Thạnh An]], [[Thủy Tây]], [[Thủy Đông]][[Tân Tây|, Tân Tây]], [[Tân Đông]]
Toàn xã chia thành 4 ấp: Ấp 1, Ấp 2, Ấp 3, Ấp 4.
 
==Kinh tế xã hội==
Có 1,268ha lúa (ở vụ Đông-Xuân 2008-2009), 255ha dưa hấu,356 ha khoai mỡ, vài mươi ha đất trồng cây sen, 2,523,9 ha tràm. Ngoài ra dân ở đây còn trồng nhiều loại cây hoa màu phụ khác. Năng suất lúa vụ Đông - Xuân đạt bình quân 6,5 tấn /ha. Có đến hơn 800 ha đất làm được 2 vụ lúa trong năm.
 
Xã còn được hỗ trợ xây dựng 3 nhà máy cấp nướccấpnước,nguồn vốn đầu tư từ Chính phủ Úc. Nhờ vậy mà hầu như toàn bộ các hộ dân sống trên 4 tuyến dân cư trong xã đều được sử dụng nước từ 3 nhà máy này.
 
==Giao thông thủy lợi==