Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Ly Văn Tông”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 6:
|mr=Munjong
}}
'''Cao Ly Văn Tông''' ([[Hangul]]: 고려 문종, [[
Khi còn là vương tử ông được sắc phong là ''Lạc Lãng quân'' (樂浪君). Do các con của [[Cao Ly Tĩnh Tông|Tĩnh Tông]] còn nhỏ nên ông đã kế vị vua anh.
Dòng 21:
* [[Nhân Bình Vương hậu]] (인평왕후 김씨), công chúa của [[Cao Ly Hiển Tông]] và [[Nguyên Thành Vương hậu|Nguyên Thành vương hậu]], tức chị em cùng cha khác mẹ với Văn Tông. Không có con.
* [[Nhân Duệ Vương hậu|Nhân Duệ Thái hậu]] Lý thị (인예왕후 이씨; 1031 ? – 1092), trưởng nữ của [[Lý Tử Uyên]].
*#
*#
*#
*# Đại Giáo Quốc Sư [[Vương Hú]] (대각국사 의천; 1055 – 1101), xuất gia, hiệu là '''Nghĩa Thiên''' (義天; 의천). Ông là người khai sáng trường phái [[Phật giáo Thiên Đài Tông]] (Cheontae)<ref>Xem [[:en:Uicheon|Vương Hú (en.wiki)]]</ref>.
*# Thường An công [[Vương Tú]] (상안공 왕수; ? – 1095), sơ phong ''Bình Nhưỡng hầu'' (平壤侯; 평양후). Thụy '''Anh Lương''' (英良).
Dòng 34:
*# [[Bảo Ninh Cung chúa]] (보령궁주; ? – 1113), lấy em họ là Lạc Lãng hầu [[Vương Anh (cháu nội Hiển Tông)|Vương Anh]] (낙랑후 왕영)<ref>[[Vương Anh (cháu nội Hiển Tông)|Vương Anh]] là con của Tĩnh Giản vương [[Vương Cơ]]. Vương Cơ là em ruột của Văn Tông.</ref>.
*# 2 công chúa chết sớm.
* [[Nhân Kính Hiền phi]] (인경현비), con gái thứ
*# Tương Hiến vương [[Vương Đào]] (양헌왕 왕도; ? – 1099), sơ phong ''Triều Tiên công'' (朝鮮公; 조선공), khi mất truy phong Vương. Vợ là Vương phi họ Lý, có
*# Phù Dư hầu [[Vương Toại]] (부여공 왕수; ? – 1112), lấy [[Tích Khánh Cung chúa]]. Có
*# Thần Hàn hầu [[Vương Du (Thần Hàn hầu)|Vương Du]] (진한후 왕유; ? – 1099), sinh [[Văn Trinh Vương hậu]], ngẫu phối của [[Cao Ly Duệ Tông]]. Thụy '''Hòa Tín''' (和信).
* [[Nhân Tiết Hiền phi]] (인절현비; ? – 1082), con gái thứ
*# 2 công chúa chết sớm.
* [[Nhân Mục Đức phi]] Kim thị (인목덕비 김씨; ? – 1094), con gái [[Kim Nguyên Xung]]. Nhập cung sơ phong ''Sùng Hóa Cung chúa'' (崇化宮主), truy phong '''Hiền phi'''.
|