Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cao Ly Văn Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: clean up using AWB
n replaced: Hán tựchữ Hán, thứ 2 của → thứ hai của, thứ 3 của → thứ ba của, 3 con → ba con, 1 con → một con using AWB
Dòng 6:
|mr=Munjong
}}
'''Cao Ly Văn Tông''' ([[Hangul]]: 고려 문종, [[Hánchữ tựHán]]: 高麗 文宗; 29 tháng 12 năm 1019 – 2 tháng 9 năm 1083, trị vì 1046 – 1083) là quốc vương thứ 11 của vương triều [[Cao Ly]]. Ông là em cùng cha với [[Cao Ly Đức Tông|Đức Tông]] và [[Cao Ly Tĩnh Tông|Tĩnh Tông]].
 
Khi còn là vương tử ông được sắc phong là ''Lạc Lãng quân'' (樂浪君). Do các con của [[Cao Ly Tĩnh Tông|Tĩnh Tông]] còn nhỏ nên ông đã kế vị vua anh.
Dòng 21:
* [[Nhân Bình Vương hậu]] (인평왕후 김씨), công chúa của [[Cao Ly Hiển Tông]] và [[Nguyên Thành Vương hậu|Nguyên Thành vương hậu]], tức chị em cùng cha khác mẹ với Văn Tông. Không có con.
* [[Nhân Duệ Vương hậu|Nhân Duệ Thái hậu]] Lý thị (인예왕후 이씨; 1031 ? – 1092), trưởng nữ của [[Lý Tử Uyên]].
*# [[Cao Ly Thuận Tông|'''[[Cao Ly Thuận Tông]]''']] Vương Huân (고려 순종 왕훈; 1047 – 1083).
*# [[Cao Ly Tuyên Tông|'''[[Cao Ly Tuyên Tông]]''']] Vương Vận (고려 선종 왕운; 1049 – 1094).
*# [[Cao Ly Túc Tông|'''[[Cao Ly Túc Tông]]''']] Vương Ngung (고려 숙종 왕옹; 1054 – 1105).
*# Đại Giáo Quốc Sư [[Vương Hú]] (대각국사 의천; 1055 – 1101), xuất gia, hiệu là '''Nghĩa Thiên''' (義天; 의천). Ông là người khai sáng trường phái [[Phật giáo Thiên Đài Tông]] (Cheontae)<ref>Xem [[:en:Uicheon|Vương Hú (en.wiki)]]</ref>.
*# Thường An công [[Vương Tú]] (상안공 왕수; ? – 1095), sơ phong ''Bình Nhưỡng hầu'' (平壤侯; 평양후). Thụy '''Anh Lương''' (英良).
Dòng 34:
*# [[Bảo Ninh Cung chúa]] (보령궁주; ? – 1113), lấy em họ là Lạc Lãng hầu [[Vương Anh (cháu nội Hiển Tông)|Vương Anh]] (낙랑후 왕영)<ref>[[Vương Anh (cháu nội Hiển Tông)|Vương Anh]] là con của Tĩnh Giản vương [[Vương Cơ]]. Vương Cơ là em ruột của Văn Tông.</ref>.
*# 2 công chúa chết sớm.
* [[Nhân Kính Hiền phi]] (인경현비), con gái thứ 2hai của [[Lý Tử Uyên]]''.'' Nhập cung sơ phong ''Thọ Ninh Cung chúa'' (壽寧宮主), truy phong '''Hiền phi'''.
*# Tương Hiến vương [[Vương Đào]] (양헌왕 왕도; ? – 1099), sơ phong ''Triều Tiên công'' (朝鮮公; 조선공), khi mất truy phong Vương. Vợ là Vương phi họ Lý, có 3ba con trai.
*# Phù Dư hầu [[Vương Toại]] (부여공 왕수; ? – 1112), lấy [[Tích Khánh Cung chúa]]. Có 1một con trai.
*# Thần Hàn hầu [[Vương Du (Thần Hàn hầu)|Vương Du]] (진한후 왕유; ? – 1099), sinh [[Văn Trinh Vương hậu]], ngẫu phối của [[Cao Ly Duệ Tông]]. Thụy '''Hòa Tín''' (和信).
* [[Nhân Tiết Hiền phi]] (인절현비; ? – 1082), con gái thứ 3ba của [[Lý Tử Uyên]]''.'' Nhập cung sơ phong ''Sùng Kính Cung chúa'' (崇敬宮主), truy phong '''Hiền phi'''.
*# 2 công chúa chết sớm.
* [[Nhân Mục Đức phi]] Kim thị (인목덕비 김씨; ? – 1094), con gái [[Kim Nguyên Xung]]. Nhập cung sơ phong ''Sùng Hóa Cung chúa'' (崇化宮主), truy phong '''Hiền phi'''.