Khác biệt giữa bản sửa đổi của “What's Twice?”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 6:
 
Sự ra mắt của ''What's Twice?'' như công cụ nhằm quảng bá cho công cuộc ra mắt tại Nhật của Twice được nhóm thông báo vào ngày 24 tháng 2 năm 2017.<ref>{{cite web|title=TWICE to debut in Japan in June|url=http://english.yonhapnews.co.kr/news/2017/02/24/0200000000AEN20170224006500315.html|website=Yonhap News|publisher=Yonhap News Agency|accessdate=February 24, 2017}}</ref> Album tiếng Nhật đầu tiên của nhóm ''[[#Twice]]'', phát hành vào ngày 28 tháng 6 năm 2017 là tuyển tập các bài hát tại Hàn ra mắt trước đó nhưng với phiên bản tiếng Nhật.<ref name=Ref1>{{cite web|title=2017年6月28日にデビューにしてベストアルバム「#TWICE」リリースで日本上陸!!|url=http://www.twicejapan.com/news/detail/1|website=Twice Japanese website|publisher=Warner Music Japan|accessdate=May 31, 2017|language=ja}}</ref> ''#Twice '' ngay khi ra mắt đã đạt thứ hạng số 2 trên [[Oricon Albums Chart]] và nhận được chứng nhận [[Hiệp hội công nghiệp ghi âm Nhật Bản#Certification awards|Bạch Kim]] từ [[Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản]] (RIAJ) khi bán được hơn 250,000 bản.<ref>{{cite web|url=http://www.oricon.co.jp/rank/ja/w/2017-07-10/|title=#Twice|last=|first=|date=July 10, 2017|website=|archive-url=https://web.archive.org/web/20170705101014/http://www.oricon.co.jp/rank/ja/w/2017-07-10/|archive-date=2017-07-05|dead-url=bot: unknown|access-date=|df=}}</ref><ref>{{cite web | url=http://www.riaj.or.jp/f/data/cert/gd_search.html | script-title=ja:ゴールドディスク認定 一般社団法人 日本レコード協会 | publisher=[[Recording Industry Association of Japan]] | accessdate=July 11, 2017 | language=Japanese}} ''Ghi chú: Để truy cập xem các chứng nhận của Twice, 1) Nhập TWICE vào khung "アーティスト", 2) Nhấn 検索''</ref>
 
==Danh sách bài hát==
{{Track listing
| extra_column = Arrangement
| headline = ''What's Twice?''
| total_length = 19:57
| title1 = [[Like Ooh-Ahh]]
| lyrics1 = {{hlist|Black Eyed Pilseung|Sam Lewis}}
| music1 = {{hlist|Black Eyed Pilseung|Lewis}}
| extra1 = Rado
| length1 = 3:35
| title2 = [[Cheer Up (bài hát)|Cheer Up]]
| lyrics2 = Sam Lewis
| music2 = Black Eyed Pilseung
| extra2 = Rado
| length2 = 3:28
| title3 = Touchdown
| note3 =
| lyrics3 = Mafly
| music3 = {{hlist|Krissie Karlsson|Karl Karlsson|Nicki Karlsson|EJ Show (Zoobeater Sound)}}
| extra3 = {{hlist|The Karlsson's|EJ Show}}
| length3 = 3:22
| title4 = [[TT (bài hát)|TT]]
| lyrics4 = Sam Lewis
| music4 = Black Eyed Pilseung
| extra4 = Rado
| length4 = 3:32}}
 
==Bảng xếp hạng==
{| class="wikitable sortable plainrowheaders" style="text-align:center;"
|-style="background:linear-gradient(155deg,#FF5FA2, #FCC89B);color:white;"
| '''Bảng xếp hạng (2017)'''
| '''Thứ hạng<br>cao nhất'''
|-
| scope="row"| Japan Hot Albums ([[Billboard Japan#Billboard Japan charts|''Billboard'']])<ref>{{cite web|url=http://www.billboard-japan.com/charts/detail?a=hot_albums&year=2017&month=03&day=13|title=Hot Albums|website=Billboard Japan|publisher=Billboard Japan|date=March 13, 2017|accessdate=February 26, 2018}}</ref>
| 16
|}
 
 
 
[[Thể loại:EP 2017]]
[[Thể loại:EP tiếng Triều Tiên]]