Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bassalia Ouattara”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Infobox football biography | name = Ouattara | image = | fullname = Bassalia Ouattara | birth_date = {{Birth date and age|df=yes|1992|4|24}} | birth_place = …” |
(Không có sự khác biệt)
|
Phiên bản lúc 03:15, ngày 11 tháng 7 năm 2018
Bassalia Ouattara (sinh ngày 24 tháng 2 năm 1992) đơn giản Ouattara, là một cầu thủ bóng đá người Bờ Biển Ngà thi đấu cho Anadia, ở vị trí tiền vệ.[1]
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Bassalia Ouattara | ||
Ngày sinh | 24 tháng 4, 1992 | ||
Nơi sinh | Bondoukou, Bờ Biển Ngà | ||
Chiều cao | 1,73 m (5 ft 8 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Anadia | ||
Số áo | 88 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2010–2011 | Académica de Coimbra | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | Académica de Coimbra | 0 | (0) |
2011–2012 | → Gondomar (mượn) | 18 | (2) |
2012 | → União da Madeira (mượn) | 3 | (1) |
2013 | → Tocha (mượn) | 12 | (3) |
2013–2014 | Académico de Viseu | 21 | (2) |
2014–2015 | Atlético CP | 18 | (1) |
2015 | Feirense | 14 | (1) |
2015 | Lusitano FCV | 5 | (0) |
2015–2016 | Torreense | 16 | (0) |
2016–2017 | Sintrense | 21 | (3) |
2017– | Anadia | 9 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 2 năm 2018 |
Sự nghiệp
Anh ra mắt chuyên nghiệp tại Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Bồ Đào Nha cho União da Madeira vào ngày 9 tháng 9 năm 2012 trong trận đấu trước Santa Clara.[2]
Tham khảo
- ^ “Football : Bassalia Ouattara”. footballdatabase.eu. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2014.
- ^ “Game Report by Soccerway”. Soccerway. 9 tháng 9 năm 2012.
Liên kết ngoài
- Bassalia Ouattara tại Soccerway
- Bassalia Ouattara tại ForaDeJogo
- Bassalia Ouattara tại TheFinalBall.com