Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Taharqa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6:
|Caption= Tượng [[shabti]] của Taharqa
| NomenHiero=<hiero>N17:h-rw:q</hiero>
|Nomen='''Taharqa'''
|Nomen=''Nefertemkhure''<br />Nefertum is his Protector<ref>Clayton, Peter A. <cite>Chronicle of the Pharaohs: The Reign-by-Reign Record of the Rulers and Dynasties of Ancient Egypt</cite>. Thames &amp; Hudson. p.190. 2006. {{ISBN|0-500-28628-0}}</ref>
| PrenomenHiero= <hiero>ra-nfr-U15-x-w</hiero>
|Prenomen= '''Nefertemkhure'''<br>''[[Nefertem]] và [[Ra]] che chở''
|Prenomen=&nbsp;
| GoldenHiero= <hiero>x-w-tA:tA-</hiero>
|Golden= '''Khutawy'''<br>''Người bảo vệ Hai vùng đất''<br><hiero>G8-x-D43:N17:N17</hiero>
|Golden=&nbsp;
| NebtyHiero= <hiero>q:N28-w-</hiero>
|Nebty= '''Qakhau'''<br>''Xuất thân cao quý''
|Nebty=&nbsp;
| HorusHiero= <hiero>-q:N28-w-</hiero>
|Horus= '''Qakhau'''<br>''Xuất thân cao quý''
|Horus=&nbsp;
| Reign= 690 – 664 TCN
| Predecessor=[[Shabaka]]
Dòng 46:
 
== Trị vì ==
Taharqa đã tuyên bố rõ ràng trên tấm bia Kawa V rằng, ông đã được trao truyền ngôi báu từ vị vua trước (trước đây được cho là [[Shebitku]] nhưng thực sự là [[Shabaka]]): "''Ta nhận được vương miện ở [[Memphis (Ai Cập)|Memphis]] sau khi Chim ưng'' (ý chỉ Shabaka) ''bay về trời''"<ref>Kitchen, sđd, tr.167</ref>. Tuy nhiên, Taharqa lại bỏ qua danh tính và sự cai trị của vị vua tiền nhiệm, có thể bởi vì ông đã lật đổ vua Shabaka<ref>Frédéric Payraudeau (2014), ''[https://www.academia.edu/11021678/_Retour_sur_la_succession_Shabaqo-Shabataqo_Nehet_1_2014_p._115-127. Retour sur la succession Shabaqo-Shabataqo]'', Nehet 1, tr.115-127</ref>.
 
Khoảng 20 tuổi, Taharqa đã đem quân chiến đấu với vua người [[Assyria]] [[Sennacherib]] tại Eltekeh. Sau đó, Sennacherib buộc phải lui quân vì 185.000 binh sĩ Assyria đã tử trận, theo Kinh thánh<ref>Herodotus (2003), ''The Histories'', London, England: Penguin Books, tr.153 ISBN 978-0-14-044908-2</ref><ref>F.L. Griffith (1900), ''[http://www.etana.org/sites/default/files/coretexts/15137.pdf Stories of the High Priests of Memphis: The Sethon of Herodotus and the Demotic Tales of Khamuas]'', tr.11</ref>. Sức mạnh quân sự dưới thời Taharqa đã đưa Ai Cập đến một thời kỳ thịnh vương và yên ổn. Ông đã cho phát triển nông nghiệp, khiến sản lượng thu hoạch dồi dào. Taharqa cũng đã cho trùng tu và xây dựng thêm nhiều đền đài tại quê nhà tại Napata, [[Gebel Barkal]] và [[đền Karnak]]<ref>Cheikh Anta Diop (1974), ''The African Origin of Civilization'', Chicago, Illinois: Lawrence Hill Books, tr.219-221 ISBN 1-55652-072-7</ref><ref>Charles Bonnet (2006), ''The Nubian Pharaohs'', New York: The American University in Cairo Press, tr.142-154 ISBN 978-977-416-010-3</ref><ref>G. Mokhtar (1990), ''General History of Africa'', California, USA: University of California Press, tr.161-163 ISBN 0-520-06697-9</ref><ref>Geoff Emberling (2011), ''Nubia: Ancient Kingdoms of Africa'', New York: Institute for the Study of the Ancient World, tr.9-11 ISBN 978-0-615-48102-9</ref><ref>David Silverman (1997), ''Ancient Egypt'', New York: Oxford University Press, tr.36-37 ISBN 0-19-521270-3</ref>.
Dòng 52:
=== Assyria xâm lược Ai Cập ===
Tuy nhiên, vận thế thay đổi, Assyria cuối cùng cũng đánh bại được Ai Cập. Năm 671 TCN, [[Esarhaddon]] chiếm được Memphis, bắt được Taharqa cùng vợ con của ông, giải về Assyria. Khi Esarhaddon quay về Assyria, ông đã cho dựng các tấm bia chiến thắng ở nhiều nơi. Taharqa lại trốn được, và đã tập trung lực lượng để nổi dậy. Esarhaddon đã chết trên đường trở lại Ai Cập, và con ông [[Ashurbanipal]], một lần nữa đánh bại Taharqa. Taharqa phải chạy về Thebes và mất tại đó, được táng tại kim tự tháp Nu.1 (Nuri, [[Sudan]])<ref>{{Chú thích web|url=http://www.nubia2006.uw.edu.pl/nubia/abstract.php?abstract_nr=69&PHPSESSID=472ec4534c78263b6d4a0194e6349d8b|tiêu đề=Why did Taharqa build his tomb at Nuri ?}}</ref>.
 
== Hình ảnh ==
{{Gallery|file: Taharqa presenting god Hemen with wine E25276 mp3h9203.jpg|Taharqa và chim ưng thần Hemen ([[Bảo tàng Louvre]])|file: Sphinx of Taharqo.jpg|Tượng nhân sư Taharqo ([[Bảo tàng Anh]])|File:Taharqa-queen.jpg|Taharqa và vương hậu Takahatenamun|File:Abar.jpg|Taharqa và thái hậu Abar (trái)}}
 
== Xem thêm ==
* [https://pharaoh.se/pharaoh/Taharqa Danh hiệu của Taharqa]
* Robert Morkot (2000), ''The Black Pharaohs: Egypt's Nubian Rulers'', NXB The Rubicon Press ISBN 0-948695-23-4
 
== Chú thích ==