Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cố Văn Căn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎Tiểu sử: replaced: |language=Chinese → |language=Trung Quốc (2) using AWB
Dòng 36:
 
==Tiểu sử==
Cố Văn Căn sinh [[tháng 11]] năm [[1946]] tại trấn Đông Hải, huyện Nam Hối, tỉnh [[Giang Tô]] nay thuộc trấn Chúc Kiều, khu [[Phố Đông]], thành phố [[Thượng Hải]]. Năm [[1965]], ông gia nhập [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]].<ref name=nccu>{{chú thích web |url=http://cped.nccu.edu.tw/node/1141846 |title=Cố Văn Căn |nhà xuất bản= Đại học Quốc lập Chính trị |date = ngày 5 tháng 6 năm 2015 |language=ChineseTrung Quốc}}</ref> Ông từng đảm nhiệm chức vụ Hạm trưởng [[tàu ngầm]].
 
Năm [[1996]], Cố Văn Căn được bổ nhiệm làm Phó Tư lệnh [[Hạm đội Đông Hải]]. Tháng 7 năm 1996, ông được phong quân hàm [[Chuẩn đô đốc]]. Tháng 7 năm [[2004]], ông được bổ nhiệm giữ chức vụ Tư lệnh [[Hạm đội Nam Hải]] kiêm Phó Tư lệnh [[Quân khu Quảng Châu]] thay cho ông [[Ngô Thắng Lợi]].<ref name=china>{{chú thích báo |url=http://military.china.com/zh_cn/news/568/20040720/11790845.html |title=顾文根任南海舰队司令 外界指是考虑台海因素 |work=China.com |date = ngày 20 tháng 7 năm 2004 |language=ChineseTrung Quốc}}</ref> Tháng 7 năm [[2005]], ông được thăng quân hàm [[Phó Đô đốc]].
 
Tháng 1 năm [[2008]], Cố Văn Căn được bổ nhiệm giữ chức vụ Phó Tư lệnh [[Hải quân Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (''PLAN'').<ref name=nccu/> Tháng 12 năm [[2009]], Cố Văn Căn được miễn nhiệm chức vụ Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân, nghỉ hưu.