Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Compsognathus”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: chưa xếp độ quan trọng => qtrong thấp using AWB |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 31:
''Compsognathus corallestris'' <br><small>Bidar, Demay, & Thomel, 1972</small>
}}
'''''Compsognathus''''' ({{IPAc-en|k|ɒ|m|p|ˈ|s|ɒ|ɡ|n|ə|θ|ə|s}};<ref>"Compsognathus", ''[[Oxford English Dictionary]],'' Second Edition</ref> [[Tiếng Hy Lạp cổ đại|Tiếng Hy Lạp]] ''kompsos''/κομψός; "thanh lịch" hay "thanh nhã", và ''gnathos''/γνάθος; "hàm")<ref>{{chú thích sách|author=Liddell & Scott|year=1980|title=Greek-English Lexicon, Abridged Edition |publisher=Oxford University Press, Oxford, UK|isbn=0-19-910207-4}}</ref> là một chi [[khủng long]] [[
Nhiều sách báo vẫn mô tả ''Compsognathus'' là khủng long "kích cỡ bằng con gà" do kích cỡ nhỏ của mẫu vật tìm thấy ở Đức, nay được cho là chưa trưởng thành. ''
Mặc dù không được công nhận tại thời điểm phát hiện ra nó, ''Compsognathus'' là loài khủng long chân thú đầu tiên được biết đến từ một bộ xương hóa thạch hoàn chỉnh. Cho đến những năm 1990, nó được xem là loài khủng long nhỏ nhất và các thế kỷ trước đã ghi nhận không chính xác rằng chúng là họ hàng gần nhất của ''[[Archaeopteryx]]''.
''Compsognathus'' là chi khủng long đầu tiên được miêu tả có lông vũ bởi [[Thomas Henry Huxley]] vào năm 1876.
==Miêu tả==
|