Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cụm bãi cạn Luconia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: lí → lý (3) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
| image name =
| image caption =
| image size = 270px250px
| locator map =
{{Location map | South China Sea
| width = 270250
| float = right
| caption =
| alt = Vị trí của cụm bãi cạn Luconia
| label = Cụm bãi cạn Luconia
| position = bottom
| lat_deg = 5 | lat_min = 57
Dòng 21:
| other_names =
| location = [[Biển Đông]]
| coordinates = {{coord|5|57|N|112|33|E|name=Cụm bãi cạn Luconia|display=inline,title}}
| coordinates =
| country claim = Malaysia
| country 1 claim = Đài Loan
Dòng 29:
| country admin divisions =
}}
'''Cụm bãi cạn Luconia''' ([[tiếng Anh]]: ''Luconia Shoals'') là một tập hợp nhiều [[ám tiêu|rạn đá ngầm]] (hay ''[[bãi cạn]]'') ở phía nam [[biển Đông]]. Theo quan niệm của [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Trung Quốc]] và [[Trung Hoa Dân Quốc|Đài Loan]] thìcho rằng cụm bãi cạn Luconia thuộc phạm vi của ''khái niệm [[quần đảo Trường Sa|quần đảo Nam Sa'']] và nằm hoàn toàn trong [[đường chín đoạn]]. [[Malaysia]] cũng yêu sách cụm này dựa trên quan điểm chúng thuộc [[vùng đặc quyền kinh tế]].
 
==Địa lý==
Cụm bãi cạn Luconia nằm về phíahướng nam [[quần đảo Trường Sa]], trên [[thềm lục địa]] của bờ biển [[bang của Malaysia|bang]] [[Sarawak]], [[Malaysia]].<ref>{{harv|Greenfield|1979|p=151}}</ref> Xét về bản chất, cácCác thực thể địa lý của cụm bãi Luconia là các [[ám tiêu|]] (rạn đá ngầm]] hình thành) từ [[san hô]] hoặc các [[bãi cạn|bãi cát ngầm]]. Người ta chia cụm này làm hai phần là cụm bãi cạn Luconia Bắc và cụm bãi cạn Luconia Nam. Hầu như toàn bộ số thực thể địa lý thuộc cụm bãi Luconia đều chìm dưới nước, trừ rạn ''Sóng Vỡ Luconia'' ([[tiếng Anh]]: ''Luconia Breakers'') thuộc cụm bãi Luconia Nam.<ref name="ht">{{harv|Haller-Trost|1994|p=44}}</ref> Có nguồn cho rằng ngoài rạn SóngLuconia Vỡ LuconiaBreakers thì còn hai rạn đá nổi nữa là rạn ''Hayes'' (''Hayes Reef'') và rạn ''Sóng Vỡ Cá Ngựa'' (''Seahorse Breakers'') thuộc cụm bãi Luconia Bắc.<ref name="hp" />
* Cụm bãi Luconia Bắc gồm các thực thể hợp thành dạng hình tam giác cân với đáy dài 40 hải lý (74&nbsp;km). Cụm trải rộng trên một diện tích là 1.400&nbsp;km². Đa số các thực thể thuộc cụm này nằm ở độ sâu từ 3,7 đến 9,6 m dưới mực nước biển.<ref name="hp">{{harv|Hancox|Prescott|1995|p=21}}</ref>
* Cụm bãi Luconia Nam nhỏ hơn cụm Bắc và nằm cách cụm Bắc 12 hải lý (22,2&nbsp;km) về phía nam. Cụm trải rộng trên một diện tích là 900&nbsp;km². Các thực thể thuộc cụm này hợp thành dạng hình quả trứng nằm ngang, và đa số nằm ở độ sâu từ 4,6 đến 8,2 m dưới mực nước biển.<ref name="hp" />
 
===Danh sách thực thể===
'''Chú thích''':
{|
|-
| width="200px" |1. STT: số thứ tự ||width="250px" |3. ''Beting'': bãi cạn; ''ám sa'': bãi cát ngầm
Dòng 45:
|}
{{-}}
{| class="wikitable collapsible uncollapsed" style="line-height:1.2em; font-size:95%; margin-right:0px;"
!colspan="76"|'''Danh sách các thực thể địa lý thuộc cụm bãi cạn Luconia<ref name="hp" /><ref>{{harv|National Geospatial-Intelligence Agency|2011|pp=327-328}}</ref>'''
|-
! style="background:#99CCFF;" width=3% | STT !! style="background:#99CCFF;" | Tên dịch !! stylewidth="background:#99CCFF;"19% | Tên tiếng Anh !! style="background:#99CCFF;" width=17% | Tên tiếng Mã Lai !! style="background:#99CCFF;" width=17% | Tên tiếng Trung giản thể !! style="background:#99CCFF;" width=12% | Toạ độ !! style="background:#99CCFF;" width=30% | Đặc điểm
|-
| style="text-align: center;" | '''1''' || '''Cụm bãi cạn Luconia''' || '''Luconia Shoals''' || style="text-align: center;" | - || style="text-align: center;" | - || style="text-align: center;" | - || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | '''2''' || style="width:18%;" | '''Cụm bãi cạn Luconia Bắc''' || '''North Luconia Shoals''' || '''Gugusan Beting Raja Jarum''' || '''北康暗沙''' <br />(''Bắc Khang ám sa'') || style="text-align: center;" | - || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 3 || Rạn Aitken || Aitken Reef || Terumbu Datak Landih || 义净礁 <br />(''Nghĩa Tịnh tiêu'') ||{{coord|5|42|N|112|33|E|scale:500000|name=rạn Aitken|display=inline}} || sâu 9,4 m.
|-
| style="text-align: center;" | 4 || Rạn Buck || Buck Reef || Terumbu Linggir || 法显暗沙 <br />(''Pháp Hiển ám sa'') ||{{coord|5|52|N|112|34|E|scale:500000|name=rạn Buck|display=inline}} || sâu tối thiểu 4,9 m.
|-
| style="text-align: center;" | 5 || Bãi cạn Tình Bạn || Friendship Shoal || Beting Rentap || 盟谊暗沙 <br />(''Minh Nghị ám sa'') ||{{coord|5|57|N|112|33|E|scale:500000|name=bãi cạn Tình Bạn|display=inline}} || sâu tối thiểu 8,2 m.
|-
| style="text-align: center;" | 6 || Rạn Hardie || Hardie Reef || Terumbu Asun || 海康暗沙 <br />(''Hải Khang ám sa'') ||{{coord|5|56|N|112|32|E|scale:500000|name=rạn Hardie|display=inline}} || sâu tối thiểu 5,1 m.
|-
| style="text-align: center;" | 7 || Rạn Hayes || Hayes Reef || Terumbu Lang Ngindang || 南屏礁 <br />(''Nam Bình tiêu'') ||{{coord|5|22|N|112|36|E|scale:500000|name=rạn Hayes|display=inline}} || là một rạn đá nhỏ, dốc và rất cạn nước.
|-
| style="text-align: center;" | 8 || Rạn Moody || Moody Reef || Terumbu Permaisuri || 康西暗沙 <br />(''Khang Tây ám sa'') ||{{coord|5|35|N|112|23|E|scale:500000|name=rạn Moody|display=inline}} || sâu 7,3 m.
|-
| style="text-align: center;" | 9 || Rạn Sóng Vỡ Cá Ngựa || Seahorse Breakers || Hempasan Dang Ajar || 南安礁 <br />(''Nam An tiêu'') ||{{coord|5|32|N|112|35|E|scale:500000|name=rạn Sóng Vỡ Cá Ngựa|display=inline}} || sâu dưới 2 m.
|-
| style="text-align: center;" | 10 || Rạn Tripp || Tripp Reef || Terumbu Litong || 北安礁 <br />(''Bắc An tiêu'') ||{{coord|5|29|N|112|30|E|scale:500000|name=rạn Moody|display=inline}} || sâu tối thiểu 3,7 m.
|-
| style="text-align: center;" | '''11''' || '''Cụm bãi cạn Luconia Nam''' || '''South Luconia Shoals''' || '''Gugusan Beting Patinggi Ali''' || '''南康暗沙''' <br />(''Nam Khang ám sa'') || style="text-align: center;" | - || style="text-align: center;" | -
|-
| style="text-align: center;" | 12 || Bãi cạn Comus || Comus Shoal || Beting Merpati || 欢乐暗沙 <br />(''Hoan Lạc ám sa'') || {{coord|5|01|N|112|56|E|scale:500000|name=bãi cạn Comus|display=inline}} || sâu tối thiểu 8,2 m.
|-
| style="text-align: center;" | 13 || Rạn Connell || Connell Reef || Terumbu Dato Talip || 隐波暗沙 <br />(''Ẩn Ba ám sa'') || {{coord|5|06|N|112|34|E|scale:500000|name=rạn Connell|display=inline}} || sâu tối thiểu 1,8 m. Có một xác tàu đắm ở góc tây nam của rạn.
|-
| style="text-align: center;" | 14 || Rạn Herald || Herald Reef || Terumbu Saji || 海宁礁 <br />(''Hải Ninh tiêu'') || {{coord|4|57|N|112|35|E|scale:500000|name=rạn Herald|display=inline}} || [[đường kính]] 0,4 hải lý (741 m); độ sâu phân hoá từ dưới 2 m đến khoảng 55 m.
|-
| style="text-align: center;" | 15 || Rạn Sóng Vỡ Luconia || Luconia Breakers || Hempasan Bentin || 琼台礁 <br />(''Quỳnh Đài tiêu'') || {{coord|4|59|N|112|37|E|scale:500000|name=rạn Sóng Vỡ Luconia|display=inline}} || nổi khỏi mặt nước.
|-
| style="text-align: center;" | 16 || Rạn Richmond || Richmond Reef || Terumbu Balingian || 潭门礁 <br />(''Đàm Môn tiêu'') || {{coord|5|04|N|112|43|E|scale:500000|name=rạn Richmond|display=inline}} || sâu tối thiểu 3,6 m.
|-
| style="text-align: center;" | 17 || Rạn Stigant || Stigant Reef || Terumbu Sahap || 海安礁 <br />(''Hải An tiêu'') ||{{coord|5|02|N|112|29|E|scale:500000|name=rạn Stigant|display=inline}} || dạng hình móng ngựa, sâu từ 4,6 đến 11 m.
|-
| style="text-align: center;" | 18 || Sierra Blanca<ref>{{cite web|url=https://www.loc.gov/resource/g9237s.2016587286/ |title=Spratly Islands in the South China Sea |language=tiếng Anh}}</ref>/Sterra Blanca<ref>{{chú thích web |url=http://sowf.moi.gov.tw/stat/year/y05-19.xls |title=海南諸島礁名稱 [Tên gọi các đảo, đá ở Nam Hải] |publisher=內政部社會司 [Đài Loan] |accessdate=2012-12-14 |language=tiếng Trung |archiveurl=http://www.webcitation.org/6CtY5LMEn |archivedate=2012-12-14}}</ref> || style="text-align: center;" | - || 澄平礁 <br />(''Trừng Bình tiêu'') ||{{coord|4|51|N|112|32|E|scale:500000|name=rạn Sierra Blanca|display=inline}} || style="text-align: center;" | -
|}
 
==Ghi chúTranh chấp ==
[[Trung Hoa Dân Quốc]] ([[Đài Loan]]) và [[Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] (Trung Quốc) cho rằng cụm bãi cạn Luconia thuộc phạm vi của khái niệm [[quần đảo Trường Sa|quần đảo Nam Sa]] và nằm hoàn toàn trong [[đường chín đoạn]]<ref name="sr">{{harvnb|Raine|2017|p=[https://books.google.com/books?id=dUg4DwAAQBAJ&pg=PT26&dq=%22luconia+shoals%22+%22malaysia%22+claim&hl=vi&sa=X&ved=0ahUKEwjrvtPTluXcAhVEWisKHYt_AtoQ6AEIOTAD#v=onepage&q=%22luconia%20shoals%22%20%22malaysia%22%20claim&f=false xem]}}</ref>. Malaysia đòi hỏi cụm Luconia theo quan điểm chúng thuộc [[vùng đặc quyền kinh tế]] của nước này.{{sfn|Lu|1995|p=55}} Tuy nhiên, phía Malaysia không đặt nặng vấn đề này trên phương diện ngoại giao.<ref name="sr" />
* Tài liệu của Trung Quốc và Đài Loan còn kể thêm một thực thể nữa ở cực nam của cụm bãi cạn Luconia Nam là rạn ''Sterra Blanca'' ({{zh|s=澄平礁|p=Chéngpíng jiāo}}, [[phiên âm Hán-Việt|Hán-Việt]]: ''Trừng Bình tiêu'') với toạ độ là {{coord|4|51|N|112|32|E|scale:1000000|name=rạn Richmond|display=inline}}.<ref>{{chú thích web |url=http://sowf.moi.gov.tw/stat/year/y05-19.xls |title=海南諸島礁名稱 [Tên gọi các đảo, đá ở Nam Hải] |publisher=內政部社會司 (Đài Loan) |accessdate=2012/12/14 |language=tiếng Trung |archiveurl=http://www.webcitation.org/6CtY5LMEn |archivedate=2012/12/14}}</ref>
 
==Tham khảo==
Hàng 97 ⟶ 99:
*{{chú thích |title=The Brunei-Malaysia Dispute Over Territorial and Maritime Claims in International Law [Tranh chấp giữa Brunei và Malaysia về lãnh thổ và biên giới biển chiếu theo luật quốc tế] |last=Haller-Trost |first=R. |year=1994 |publisher=International Boundaries Research Unit, University of Durham |series=Maritime Briefings |volume=1 |issue=3 |isbn=978-1897643075 |ref=CITEREFHaller-Trost1994}}
*{{chú thích |title=A Geographical Description of the Spratly Islands and an Account of Hydrographic Surveys amongst Those Islands [Một mô tả địa lý về quần đảo Trường Sa và bảng kê các cuộc khảo sát thuỷ văn quần đảo này] |last1=Hancox |first1=David |last2=Prescott |first2=Victor |year=1995 |publisher=International Boundaries Research Unit, University of Durham |series=Maritime Briefings |volume=1 |issue=6 |isbn=978-1897643181 |ref=CITEREFHancoxPrescott1995}}
*{{chú thích |title=Flashpoint Spratlys! [Trường Sa, điểm bùng cháy!] |last=Lu |first=Ning |year=1995 |publisher=Dolphin Trade Press |isbn=978-9810066178 |ref=CITEREFLu1995}}
*{{chú thích |title=Sailing Directions (Enroute) Pub.163 - Borneo, Jawa, Sulawesi, and Nusa Tenggara |author=National Geospatial-Intelligence Agency |year=2011 |edition=12 |publisher=National Geospatial-Intelligence Agency |location=Springfield, Virginia |ref=CITEREFNational_Geospatial-Intelligence_Agency2011}}
*{{chú thích |title=Regional Disorder: The South China Sea Disputes |last=Raine |first=Sarah |year=2017 |publisher=Routledge |isbn=978-1351224048 |ref=CITEREFRaine2017}}
{{refend}}