Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lực đẩy Archimedes”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
→Công thức tính lực đẩy Archimedes: Bổ sung |
||
Dòng 25:
== Công thức tính lực đẩy Archimedes ==
'''F'''<sub>''A''</sub> = ∬ ''P'' '''n''' ''dS''
- ''P'' - áp suất trên bề mật vật thể (N/m<sup>2</sup>)
- '''n''' - pháp tuyến (vectơ vuông góc với bề mặt vật thể)
- ''dS'' - miếng bề mặt vật thể (m<sup>2</sup>)
Hàm ''P'' cho chất lỏng tĩnh:
''P''(''z'') = ''ρ<sub>l</sub> g z'' + ''P''<sub>0</sub>
- ''ρ<sub>l</sub>'' - tỉ trọng chất lỏng (kg/m<sup>3</sup>)
- ''g'' - hấp dẫn (m/s<sup>2</sup>)
- ''z'' - độ sâu dưới bề mặt chất lỏng (m)
- ''P''<sub>0</sub> - áp suất trên bề mặt chất lỏng (N/m<sup>2</sup>)
(áp suất thuộc độ sâu). Áp dụng định luật Guass biến đổi cộng thức này thành:
'''F'''<sub>A</sub> = ∬ ''P'' '''n''' ''dS'' = ∭ ∇''P'' ''dV'' = ∭ ''ρ<sub>l</sub> g dV'' '''k''' = ''ρ<sub>l</sub> g V'' '''k'''
- ''dV'' - miếng thể tích vật thể (m<sup>3</sup>)
- ''V'' - thể tích vật thể (m<sup>3</sup>)
- '''k''' - vectơ đơn vị hướng ''z''
Đầy là kết qủa lực đẩy Ác-si-mét bằng tích của tỉ trọng của chất lỏng nhân thể tích bị vật chiếm chỗ. Phương pháp ở trên có thể dùng cho trường chất lỏng tỉ trọng không đều như 2+ chất lỏng khác nhau (ví dụ cục sắt nổi trên thủy ngân dưới nước) hay chất lỏng đổi tỉ trọng tùy áp suất.
== Truyền thuyết về Archimedes ==
|