Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phần Lan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 419:
[[Tiếng Phần Lan]] là thành viên của [[hệ ngôn ngữ Ural]]. Tiếng Phần Lan, [[tiếng Estonia]] nằm trong một nhánh; [[tiếng Hungary]] thuộc nhóm lớn trong nhóm ngôn ngữ người Ugri. Ngôn ngữ chính thức của Phần Lan là tiếng Phần Lan và [[tiếng Thụy Điển]] được sử dụng như tiếng mẹ đẻ khoảng 6% số dân. Một tiếng bản xứ nữa là [[tiếng Sami]] được sử dụng bởi những người Sami, còn được biết đến là người Lapp (miền Bắc của Scandinavia). Tiếng Thụy Điển xuất hiện ở Phần Lan do có lịch sử trước đây, thời kỳ đầu thế kỷ XIII cho đến năm 1809, lúc đó Phần Lan là một phần của lãnh địa Thụy Điển.
 
Số lượng người nước ngoài sống tại Phần Lan khoảng 91.000322,700 người vào năm 20002014, chủ yếu tới [[ngườitừ Nga]], [[người Estonia]], Somalia, Iraq[[ngườiNam Tư <ref>{{cite web |url=http://stat.fi/tup/maahanmuutto/index.html/maahanmuuttajat-vaestossa/ulkomaalaistaustaiset |title=''Ulkomaalaistaustaiset – Tilastokeskus'' |website=stat.fi |language=Finnish |access-date=22 ThụyMarch Điển]]2016}}</ref>.
 
===Văn học===
{{xem thêm|Văn học Phần Lan}}
Hàng 442 ⟶ 443:
 
Tín đồ của hai nhà thờ này trả một khoản lệ phí thành viên dưới dạng thuế nhà thờ khoảng từ 1 đến 2.25%, tùy theo từng giáo xứ, được thu cùng với [[thuế thu nhập]]. Ngoài ra, các nhà thờ còn được hưởng một phần nhỏ trong thuế doanh nghiệp do các công ty, tập đoàn hay các tổ chức tương tự như vậy đóng góp. Khoản tiền này được dùng để hỗ trợ quản lý các hoạt động phát triển xã hội của nhà thờ như tạo việc làm cho thanh thiếu niên, công việc xã hội, tu sửa nghĩa trang, duy trì sổ đăng ký của nhà thờ, tu sửa các khu nhà lịch sử.
 
== Tham khảo ==
{{Tham khảo|2}}