Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Fidel Castro”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n replaced: MexicoMéxico, language=English → language=Anh using AWB
Dòng 57:
'''Fidel Alejandro Castro Ruz''' <small>([[Tập tin:Speaker Icon.svg|13px]] [//upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/8/83/Es-Fidel_Castro.ogg âm thanh])</small> (sinh ngày [[13 tháng 8]] năm [[1926]], mất ngày [[25 tháng 11]] năm [[2016]]<ref>[http://vnexpress.net/tin-tuc/the-gioi/cuu-chu-tich-cuba-fidel-castro-qua-doi-3504800.html Cựu chủ tịch Cuba Fidel Castro qua đời.]</ref><ref>[https://www.afp.com/en/news/23/cuban-revolutionary-icon-fidel-castro-dies-president Cuban revolutionary icon Fidel Castro dies: President.]</ref>) là một trong những [[nhà lãnh đạo]] chủ chốt của [[Cách mạng Cuba]], [[Danh sách Thủ tướng Cuba|Thủ tướng Cuba]] từ [[tháng 2]] năm [[1959]] tới [[tháng 12]] năm [[1976]], và sau đó là [[Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cộng hòa Cuba|Chủ tịch Hội đồng Nhà nước Cuba]] cho tới khi ông từ chức [[Tháng hai|tháng 2]] năm [[2008]]. Ông là [[Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Cuba]] từ [[tháng 10]] năm [[1965]] tới [[tháng 4]] năm [[2011]], em trai ông, [[Raúl Castro]], được kế nhiệm chức vụ này vào ngày [[19 tháng 4]] năm [[2011]]. Ông là người đương thời với những nhà lãnh đạo nổi tiếng như [[Che Guevara]], [[Hồ Chí Minh]], [[Nelson Mandela]],...<ref name="tiengiang"/>
Ông sinh ra trong [[gia đình]] giàu có và đã có bằng luật. Khi học tập ở [[Đại học La Habana]], ông bắt đầu sự nghiệp [[chính trị]] và trở thành một nhân vật được biết đến trong chính giới Cuba.<ref name="Leonard"/> Sự nghiệp chính trị của ông tiếp tục với những lời chỉ trích mang tính [[chủ nghĩa dân tộc]] đối với [[Fulgencio Batista|Tổng thống Fulgencio Batista]], và sự ảnh hưởng chính trị của [[Hoa Kỳ]] với Cuba. Ông trở thành một nhân vật chống Batista kịch liệt và thu hút sự chú ý của chính quyền.<ref>{{chú thích sách | last =DePalma | first =Anthony | year = 2006 | month = | url = | title =The Man Who Invented Fidel | publisher =Public Affairs}}</ref> Cuối cùng, ông cầm đầu cuộc tấn công thất bại năm 1953 vào [[Pháo đài Moncada]], sau đó bị bắt, xét xử, tống giam và thả tự do. Sau đó ông tới [[México|Mexico]]<ref name="The Spirit Of Moncada">{{Chú thích web | họ 1 =Bockman | tên 1 =Larry James | lk tác giả 1 = | các tác giả = |ngày tháng= | năm = 1984 | tháng =April 1 | url =http://www.globalsecurity.org/military/library/report/1984/BLJ.htm | tiêu đề =The Spirit Of Moncada: Fidel Castro's Rise To Power, 1953 - 1959 | định dạng = | work = | các trang = | nhà xuất bản = | ngôn ngữ = | ngày truy cập = ngày 13 tháng 6 năm 2006}}</ref><ref name="Sweig">{{chú thích sách |first=Julia E. |last=Sweig |year=2002 | title=Inside the Cuban Revolution |publisher= Harvard University Press |isbn=0-674-00848-0}}</ref> để tổ chức và huấn luyện một cuộc tấn công vào chế độ Batista ở Cuba. Ông và các đồng chí cách mạng rời Mexico tới miền Đông Cuba tháng 12 năm 1956.
 
Castro lên nắm quyền lực sau thắng lợi của cuộc [[cách mạng Cuba]] lật đổ chế độ độc tài được Hoa Kỳ tài trợ<ref>Audio: [http://www.npr.org/templates/story/story.php?storyId=98937598 Cuba Marks 50 Years Since 'Triumphant Revolution'] by Jason Beaubien, ''NPR All Things Considered'', ngày 1 tháng 1 năm 2009</ref> của [[Fulgencio Batista]],<ref>[http://www.britannica.com/EBchecked/topic/56027/Fulgencio-Batista ''Encyclopedia Britannica'' entry for Fulgencio Batista]</ref> và một thời gian ngắn sau đó trở thành [[Thủ tướng Cuba]].<ref name="Castro sworn in as Cuban PM">{{Chú thích web
Dòng 291:
Tổng thống Nga [[Vladimir Putin]] mô tả Castro là ''"một người bạn chân thành và đáng tin cậy của Nga"'' và là một "biểu tượng thời đại"<ref>{{Chú thích web|url=http://www.dailymail.co.uk/news/article-3973238/Fidel-Castro-died-aged-90.html?ITO=1490|tiêu đề=Former president of Cuba Fidel Castro dies aged 90|work=Daily Mail}}</ref>. Thủ tướng Ấn Độ [[Narendra Modi]] gọi ông là ''"một trong những nhân vật mang tính biểu tượng nhất của thế kỷ 20"'' và là một "người bạn tuyệt vời", trong khi Tổng thống Nam Phi Jacob Zuma ca ngợi Castro vì đã giúp đỡ người Nam Phi da đen trong cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc <ref>{{cite news|url=http://www.news24.com/SouthAfrica/News/castro-dedicated-his-life-to-freeing-the-oppressed-zuma-20161126|title=Castro dedicated his life to freeing the oppressed – Zuma|last=Evans|first=Jenni|date=26 November 2016|publisher=News24|accessdate=26 November 2016|location=Cape Town, South Africa}}</ref>. Bộ trưởng ngoại giao [[Tây Ban Nha]] gửi lời chia buồn: ''"Một con người có tầm quan trọng lớn lao trong lịch sử đã không còn, một người đàn ông mang về một bước ngoặt trong tiến trình phát triển của đất nước và có ảnh hưởng lớn trong khu vực. Là con của cha mẹ người Tây Ban Nha, cựu Tổng thống Castro luôn duy trì mối liên kết chặt chẽ với Tây Ban Nha qua mối quan hệ máu mủ và văn hóa"'' <ref>{{Chú thích web|url=http://www.thinkspain.com/news-spain/28303/rajoy-spain-is-especially-united-in-grief-with-cuba-over-the-loss-of-a-great-historical-figure|tiêu đề=Rajoy: Spain is especially united in grief with Cuba over the loss of a great historical figure|nhà xuất bản=Think Spain}}</ref>.
 
Tổng thống Mỹ [[Barack Obama]] (người ủng hộ quá trình bình thường hóa quan hệ giữa 2 nước) cho rằng ''"lịch sử sẽ ghi nhớ tác động to lớn của con người đặc biệt này đến thế giới xung quanh mình"''<ref>[https://www.theguardian.com/world/2016/nov/26/fidel-castro-death-obama-trump-response Trump and Obama offer divergent responses to death of Fidel Castro | World news | The Guardian<!-- Bot generated title -->]</ref> Ngược lại, Tổng thống Mỹ [[Donald Trump]] (người đảo ngược chính sách thân thiện của Obama) thì kịch liệt lên án Fidel, ông đã có bài tuyên bố nhân cái chết của Castro "''Hôm nay, thế giới đánh dấu sự qua đời của một tên độc tài tàn nhẫn đã đàn áp chính người dân của mình trong gần 6 thập kỉ. Di sản của Fidel Castro là những cuộc hành quyết, bòn rút, khổ đau không tưởng, nghèo đói và sự đàn áp quyền con người. Trong khi Cuba vẫn còn là một hòn đảo phải sống dưới một chế độ độc tài toàn trị. Tôi hi vọng rằng ngày hôm nay đánh dấu một bước tiến xa khỏi sự kinh hoàng mà người Cuba đã phải chịu đựng trong một thời gian quá lâu, để hướng tới một tương lai mà nhân dân Cuba cuối cùng có thể được sống một cuộc sống tự do mà họ vô cùng xứng đáng.''"<ref>{{cite news |title=Donald Trump calls Fidel Castro 'brutal dictator' |date=26 November 2016 |website=BBC News |url=http://www.bbc.co.uk/news/world-latin-america-38118739 |access-date=5 November 2016}}</ref> <ref>http://insider.foxnews.com/2016/11/26/reaction-fidel-castro-death-cuban-dictator-age-90-trump-trudeau-carter-cruz</ref>. Nhiều người Cuba lưu vong ở [[Miami]] (Mỹ) cũng đã tổ chức ăn mừng trên đường phố ngay sau khi nhận được tin Castro qua đời <ref>{{Chú thích web|họ 1=Ovalle|tên 1=David|họ 2=Flechas|tên 2=Joey|họ 3=Bergengruen|tên 3=Vera|họ 4=Frías|tên 4=Carlos|họ 5=Mazzei|tên 5=Patricia|url=http://www.miamiherald.com/news/nation-world/world/americas/cuba/article117201053.html|tiêu đề=Cuban exiles pour onto Miami streets to celebrate Fidel Castro's death|work=The Miami Herald|ngày tháng=26 November 2016|ngày truy cập=26 November 2016}}</ref>.
 
== Huân chương và danh hiệu==
Dòng 318:
* [[Huân chương Đại bàng Aztec]] (Mexico, 1987)
* Huân chương vàng của Thượng viện Tây Ban Nha (1988)
* [[Huân chương Klement Gottwald]] (Czechoslovakia, 1989).<ref>[http://lanic.utexas.edu/cgi-bin/search/lanic?language=EnglishAnh&verbose=1&listenv=DL&application=&convert=&converthl=&refinequery=&formintern=&formextern=&multiple=0&descriptor=local%2fcuba%2fcastro-1980s|105|2241|1989%20%20%20SPEECH%20%20%20%20%20CZECHOSLOVAK-JAKES%20PRESENTS%20AWARD%20TO%20CASTRO|TEXT|localhost:0|%2fexport%2fshare%2fwais%2fdata%2fcuba%2fcastro-1980s|0%202241%20%2fexport%2fshare%2fgopher%2fdata%2fla%2fCuba%2fCastro%2f1989%2f19890105 1989 Speech Czechoslovak - Jakes Presents Award To Castro]</ref>
* [[Huân chương Agostinho Neto]] (Angola, 1992)<ref>[http://www.cuba.cu/gobierno/discursos/1992/esp/f090792e.html Discurso pronunciado por el Comandante en Jefe Fidel Castro Ruz en el acto de imposición de la Orden "Agostinho Neto", efectuado en el Palacio de la Revolución, el 9 de julio de 1992.]</ref>
* [[Huân chương công đức Duarte, Sanchez và Mella]], chữ thập vàng (Cộng hòa Dominican, 1998)<ref>[http://www.cuba.cu/gobierno/discursos/1998/esp/f220898e.html Discurso pronunciado por Fidel Castro Ruz al recibir la Orden del Mérito de Duarte, Sánchez y Mella en el grado Gran Cruz Placa de Oro e imponer al Presidente de la República Dominicana, Dr. Leonel Fernández, la Orden José Martí. Santo Domingo, ngày 22 tháng 8 năm 1998.]</ref>