Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ ba mã di truyền”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Tuanminh01 đã đổi Bộ ba mã di truyền (triplet genetic code) thành Bộ ba mã di truyền: sửa lại tên đúng
n Chỉnh sử 1 nguồn trích dẫn.
Dòng 35:
 
==Tóm tắt==
* Trong Di truyền học hiện đại, mỗi '''đơn vị mã''' gọi là '''codon''' (phiên tiếng Việt: kêy-đon, phiên âm Quốc tế: /ˈkəʊdɒn/).<ref>{{chú thích web | url = https://en.oxforddictionaries.com/definition/codon | tiêu đề = codon Definition of codon in English by Oxford Dictionaries | website=|author = | ngày = | ngày truy cập = 16 tháng 9 năm 2018 | nơi xuất bản = Oxford Dictionaries English | ngôn ngữ = }}</ref>
* Mỗi codon (đơn vị mã) di truyền gồm một '''triplet''' (phiên tiếng Việt:tơ-ri-pơ-lit, phiên âm Quốc tế: /ˈtrɪplɪt/), tức là '''bộ ba''' nu-clê-ô-tit liền nhau trên phân tử a-xit nu-clê-ic mang thông tin về dịch mã.<ref>{{chú thích web | url = https://en.oxforddictionaries.com/definition/triplet | tiêu đề = triplet Definition of triplet in English by Oxford Dictionaries | author = | ngày = | ngày truy cập = 16 tháng 9 năm 2018 | nơi xuất bản = Oxford Dictionaries English | ngôn ngữ = }}</ref>
* Nếu bộ ba này ở ADN hoặc ở mạch mARN thì gọi là đơn vị mã (codon) hoặc là bộ ba (triplet), không phân biệt nhau. Nhưng nếu bộ ba này ở tARN giúp nó giải mã thì gọi là '''đối mã''' (anticodon, phiên âm tiếng Việt: an-ti-kêy-đon, phiên âm Quốc tế: /ˌantɪˈkəʊdɒn/).<ref>{{chú thích web | url = https://en.oxforddictionaries.com/definition/anticodon | tiêu đề = anticodon Definition of anticodon in English by Oxford Dictionaries | author = | ngày = | ngày truy cập = 16 tháng 9 năm 2018 | nơi xuất bản = Oxford Dictionaries English | ngôn ngữ = }}</ref>