Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ushiroku Jun”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Iscalio (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 10:
|năm phục vụ=1905 -1945
|cấp bậc=[[Đại tướng]] [[Lục quân]]
|chỉ huy=[[Sư đoàn 26 (Đế quốc Nhật Bản)|Sư đoàn 26]]<br>[[Tập đoàn quân 4 (Đế quốc Nhật Bản)|Tập đoàn quân 4]]<br>[[Phương diện quân Nam Trung Quốc]]<br>[[Phương diện quân 3 (Đế quốc Nhật Bản)|Phương diện quân 3]]<br>[[Phương diện quân Nam Trung Quốc]]
|tham chiến=[[Chiến tranh Trung-Nhật]]<br>[[Nội chiến Sibir]]<br>[[Chiến tranh thế giới thứ hai]]
|khen thưởng=[[Huy chương Cánh diều vàng]] (hạng 2)<br>[[Thuỵ bảo chương]] (hạng 1))<br>[[Mặt trời mọc]] (hạng 1).
Dòng 21:
Lớn lên ở tỉnh [[Kyoto]], Ushiroku tốt nghiệp khóa 17 trường [[Trường Sĩ quan Lục quân (Đế quốc Nhật Bản)]] năm 1905. Tham gia giai đoạn cuối [[Chiến tranh Nga-Nhật]] trong thời gian ngắn. Ông tốt nghiệp khóa 29 trường [[Đại học Lục quân (Đế quốc Nhật Bản)]] năm 1917.
 
Ushiroku được gửi tới [[đạo quân Quan Đông]] ở ][[Mãn Châu]] vào tháng 12 năm 1925, được giao nhiệm vụ bảo vệ tuyến đường sắt Nam Mãn Châu. Năm 1929, thăng chức [[Đại tá]], ông chỉ huy Trung đoàn Bộ binh 48. Vào tháng 8 năm 1931,ông trở thành tham mưu [[Sư đoàn 4 (Đế quốc Nhật Bản)|Sư đoàn Yodo]].
 
Từ năm 1932- 1938, Ushiroku làm việc tại trụ sở của [[đạo quân Quan Đông]] ở [[Mãn Châu quốc]]. Tháng 3 năm 1934, ông thăng chức [[thiếu tướng]] và lên chức [[trung tướng]] vào tháng 8 năm 1937. Trong tháng 10 năm đó, ông chỉ huy Sư đoàn 26, tham gia vào cuộc chiến tranh Trung-Nhật lần 2.
 
Từ năm 1939- 1940, Ushiroku trở thành tư lệnh tập đoàn quân 4 và từ năm 1940- 1940, ông giữ chức tư lệnh [[Phương diện quân Nam Trung Quốc]] và là tham mưu trưởng [[Chi Na phái khiển quân|đạo quân Viễn chinh Trung Quốc]] từ năm 1941- 1942. Từ năm 1942- 1943, Ushiroku là tổng tư lệnh Tập đoàn quân Trung Tâm.
== Tham khảo ==
=== Sách ===
Hàng 32 ⟶ 38:
| location = London
| id = ISBN: 1-85409-151-4
}}
*{{chú thích sách
| last = Hayashi
| first = Saburo
| coauthors = Cox, Alvin D
| year = 1959
| title = Kogun: The Japanese Army in the Pacific War
| publisher = The Marine Corps Association
| location = Quantico, VA
| id =
}}
=== Liên kết ngoài ===
Hàng 40 ⟶ 56:
| title = Ushiroku Jun
| work = Đại tướng trong Thế chiến II
}}
*{{chú thích web
| last = Budge
| first = Kent
| url = http://pwencycl.kgbudge.com/U/s/Ushiroku_Jun.htm
| title = Ushiroku, Jun
| work = Pacific War Online Encyclopedia
}}
*{{chú thích web
| last = Chen
| first = Peter
| url = http://ww2db.com/person_bio.php?person_id=376
| title = Ushiroku, Jun
| work = WW2 Database
}}