Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Messerschmitt Bf 109”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
WikitanvirBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.1) (robot Thay: sr:Месершмит Bf 109
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ps:مسراشمیت ب‌اف ۱۰۹; sửa cách trình bày
Dòng 8:
|chuyến bay đầu tiên=[[28 tháng 5]] năm [[Hàng không năm 1935|1935]]
|được giới thiệu=[[Hàng không năm 1937|1937]]
|được nghỉ hưu=[[Hàng không năm 1945|1945]], Không quân Đức<br /> [[Hàng không năm 1965|1965]], Tây Ban Nha
|tình trạng= Nghỉ hưu
|hãng sử dụng chính=[[Không quân Đức]] <br />[[Không quân Hungary]]<br />[[Không quân Italy]]</br>[[Không quân Romania]]
Dòng 16:
|chi phí máy bay=
|được phát triển từ=
|phương án tương tự=[[Avia S-199|Avia S-99/S-199]]<br />[[Hispano Aviacion Ha 1112]]
}}
 
Dòng 32:
=== Lịch sử cạnh tranh ===
Vào năm [[Hàng không năm 1933|1933]], cơ quan ''Technisches Amt'' (hay T-Amt, bộ phận kỹ thuật của Bộ Hàng không Đức) đã kết luận về một loạt các đề án nghiên cứu về không chiến trong tương lai. Kết quả của các nghiên cứu này là bốn dự thảo chung cho máy bay chiến đấu trong tương lai:
* ''Rüstungsflugzeug (máy bay vũ trang) I'' về một kiểu máy bay ném bom hạng trung nhiều động cơ.
* ''Rüstungsflugzeug II'' về một kiểu máy bay ném bom chiến thuật.
* ''Rüstungsflugzeug III'' về một kiểu máy bay tiêm kích hạng nặng hai chỗ ngồi.
* ''Rüstungsflugzeug IV'' về một kiểu máy bay tiêm kích một chỗ ngồi
[[Tập tin:Me109 clip.ogg|nhỏ|phải|150px|Chiếc Messerschmitt Bf 109 đang bay]]
''Rüstungsflugzeug IV'' được dự định là một kiểu [[máy bay tiêm kích đánh chặn]] thay thế cho những kiểu [[máy bay cánh kép]] [[Arado Ar 64]] và [[Heinkel He 60]] đang phục vụ. Trong khi R-IV được dự trù như là kiểu máy bay tiêm kích tốt nhất trong số những máy bay đang hoạt động, các yêu cầu đặt ra lại không quá khó để có thể đạt được.
Dòng 156:
 
'''Các biến thể của phiên bản Bf 109E'''
* '''E-0''' (máy bay tiền sản xuất trang bị bốn súng máy MG 17 7,92 mm)
* '''E-1''' (tương tự kiểu E-0)
** '''E-1/B''' (phiên bản tiêm kích-ném bom của kiểu E-1, thường gắn động cơ DB 601Aa)
* '''E-2''' (không được chế tạo)
* '''E-3''' (vũ khí trang bị gồm hai súng máy MG 17 trên nắp động cơ và một khẩu pháo MG FF trên mỗi cánh, nóc buồng lái được cải tiến)<ref name="hannu" />
* '''E-4''' (cải tiến cấu trúc và vỏ giáp, thay khẩu pháo MG FF bằng kiểu MG FF/M. quay lại kiểu nóc buồng lái thông thường)
** '''E-4/B''' (phiên bản tiêm kích-ném bom của kiểu E-4, mang một bom 250 kg, thường gắn động cơ DB 601Aa)
** '''E-4/Trop''' (phiên bản E-4 được cải biến để phục vụ ở các vùng nhiệt đới)
** '''E-4/N''' (phiên bản E-4 gắn động cơ DB601N)
** '''E-4/BN''' (phiên bản tiêm kích-ném bom của kiểu E-4/N, mang một bom 250 kg)
* '''E-5''' (phiên bản trinh sát của kiểu E-3, trang bị máy ảnh và hai súng máy MG 17)
* '''E-6''' (phiên bản trinh sát của kiểu E-4/N, trang bị máy ảnh và hai súng máy MG 17)
* '''E-7''' (tương tự kiểu E-4 nhưng có tùy chọn mang thùng nhiên liệu phụ bên ngoài)
** '''E-7/N''' (tương tự kiểu E-4/N nhưng có tùy chọn mang thùng nhiên liệu phụ bên ngoài)
** '''E-7/NZ''' (còn gọi là E-7/Z, phiên bản E-7/N có thêm hệ thống phun nhiên liệu [[GM-1]])
** '''E-7/U2''' (phiên bản cường kích của kiểu E-7)
* '''E-8''' (phiên bản tầm xa của kiểu E-1 sử dụng thùng nhiên liệu phụ vứt được của kiểu E-7, trang bị bốn súng máy MG 17)
* '''E-9''' (phiên bản trinh sát của kiểu E-7/N, sử dụng thùng nhiên liệu phụ vứt được, trang bị máy ảnh và hai súng máy MG 17)
 
=== Bf 109F "Friedrich" ===
Dòng 184:
 
'''Các biến thể của phiên bản Bf 109F'''
* '''F-0''' (máy bay tiền sản xuất chế tạo từ khung phiên bản E, Adolf Galland là một trong số những người đầu tiên lái chiếc này trong chiến đấu)
* '''F-1''' (trang bị một khẩu pháo MG FF/M 20 mm ''Motorkanone'' và hai súng máy MG 17 7,92 mm)
* '''F-2''' (trang bị một khẩu pháo [[MG 151]] 15 mm và hai súng máy MG 17)
** F-2/Trop (phiên bản F-2 được cải biến để phục vụ ở các vùng nhiệt đới)
* '''F-3''' (phiên bản F-2 gắn động cơ 601E, sản xuất với số lượng ít và đa số được nâng cấp lên tiêu chuẩn F-4)
* '''F-4''' (trang bị một khẩu pháo [[MG 151/20]] 20 mm và hai súng máy MG 17)
** F-4 R1 (phiên bản có mục đích đặc biệt, trang bị hai khẩu pháo 20 mm trong gói gắn dưới cánh, chỉ sản xuất số lượng ít)
** F-4/Z (có thêm hệ thống phun nhiên liệu GM-1)
* '''F-5''' (phiên bản trinh sát của kiểu F-4, chỉ trang bị hai súng máy MG 17)
* '''F-6''' (phiên bản trinh sát của kiểu F-4, cải tiến thiết bị máy ảnh)
 
=== Bf 109G "Gustav" ===
Dòng 234:
 
'''Các bộ nâng cấp Rüstsatz dành cho Bf 109G'''
* '''R I''' đế mang bom dưới bụng dành cho bom 250 kg
* '''R II''' đế mang bom dưới bụng dành cho 4 x bom 50 kg
* '''R III''' thùng nhiên liệu phụ vứt được dưới bụng (300 L/79 US gallon)
* '''R IV''' hai cụm pháo MK 108 30 mm dưới cánh (không đưa vào hoạt động)
* '''R VI''' hai cụm pháo MG151/20 20 mm dưới cánh
 
'''Các bộ nâng cấp Umrüst-Bausatz [Umbau]'''
* '''U1''' Bộ cánh quạt Messerschmitt P6 có bước cánh quay ngược được để sử dụng như phanh hãm, chỉ có các chiếc nguyên mẫu
* '''U2''' Bộ tăng lực động cơ [[GM-1]], vào năm [[Hàng không năm 1944|1944]] hàng trăm chiếc được cải biến sang kiểu tăng lực [[MW-50]]
* '''U3''' Phiên bản trinh sát, vào mùa Thu năm [[Hàng không năm 1943|1943]] kiểu G-6/U3 trở thành phiên bản sản xuất G-8
* '''U4''' Pháo [[MK 108]] ''Motorkanone'' 30 mm gắn trong động cơ
 
'''Các biến thể được biết đến'''
* '''G-1''' (máy bay tiêm kích với buồng lái điều áp, trang bị bộ tăng lực GM 1)
** G-1/R2 (máy bay tiêm kích trinh sát)
** G-1/U2 (máy bay tiêm kích tầm cao, trang bị bộ tăng lực GM-1)
* '''G-2''' (máy bay tiêm kích hạng nhẹ)
** G-2/R1 (máy bay tiêm kích-ném bom tầm xa ''JaboRei''- với 2 thùng nhiên liệu phụ 300 L vứt được dưới cánh, một bom 500 kg dưới thân, bánh đáp đuôi kéo dài để mang bom lớn)
** G-2/R2 (máy bay tiêm kích trinh sát)
** G-2/trop (máy bay tiêm kích nhiệt đới hóa)
* '''G-3''' (máy bay tiêm kích với buồng lái điều áp, tương tự kiểu G-1 với thiết bị radio FuG 16 V.H.F.; chỉ có 50 chiếc được chế tạo)
* '''G-4''' (máy bay tiêm kích)
** G-4/R2 (máy bay tiêm kích trinh sát)
** G-4/R3 (máy bay tiêm kích trinh sát tầm xa, với 2 thùng nhiên liệu phụ 300 L vứt được dưới cánh)
** G-4/trop (máy bay tiêm kích nhiệt đới hóa)
** G-4/U3 (máy bay tiêm kích trinh sát)
** G-4y (máy bay tiêm kích chỉ huy)
* '''G-5''' (máy bay tiêm kích với buồng lái điều áp)
** G-5/U2 (máy bay tiêm kích tầm cao, trang bị bộ tăng lực GM1)
** G-5/U2/R2 (máy bay tiêm kích trinh sát tầm cao, trang bị bộ tăng lực GM1)
** G-5/AS (máy bay tiêm kích tầm cao, trang bị động cơ DB605AS)
** G-5y (máy bay tiêm kích chỉ huy)
* '''G-6''' (máy bay tiêm kích hạng nhẹ)
** G-6/R2 (máy bay tiêm kích trinh sát, trang bị bộ tăng lực MW 50)
** G-6/R3 (máy bay tiêm kích trinh sát tầm xa, với 2 thùng nhiên liệu phụ 300 L vứt được dưới cánh)
** G-6/trop (máy bay tiêm kích nhiệt đới hóa)
** G-6/U2 (máy bay tiêm kích trang bị bộ tăng lực GM-1)
** G-6/U3 (máy bay tiêm kích trinh sát)
** G-6/U4 (máy bay tiêm kích trang bị pháo MK108 ''Motorkanone'' 30 mm lắp trên động cơ)
** G-6y (máy bay tiêm kích chỉ huy)
** G-6/AS (máy bay tiêm kích tầm cao, trang bị động cơ DB605AS)
** G-6/ASy (máy bay tiêm kích chỉ huy tầm cao)
** G-6N (máy bay tiêm kích bay đêm, thường với R6 và radar [[Naxos radar|FuG 350Z Naxos]])
** G-6/U4 N (như G-6N nhưng với pháo MK 108 ''Motorkanone'' 30 mm lắp trên động cơ)
* '''G-8''' (máy bay tiêm kích trinh sát như G-6/U3, máy ảnh lắp phía sau buồng lái)
* '''G-10''' (máy bay tiêm kích hạng nhẹ, trang bị động cơ DB605D/DM/DBM)
** G-10/R2 (máy bay tiêm kích thời tiết xấu với bộ lái tự động PKS 12)
** G-10/R5 (máy bay tiêm kích trinh sát)
** G-10/U4 (máy bay tiêm kích trang bị pháo MK108 ''Motorkanone'' 30 mm lắp trên động cơ)
* '''G-12''' (máy bay huấn luyện hai chỗ ngồi, chế tạo từ nhiều chiếc phiên bản cũ hơn từ G-1 đến G-6)
* '''G-14''' (máy bay tiêm kích đời G-6 được sản xuất chuẩn hóa, trang bị bộ tăng lực MW 50)
** G-14/AS (máy bay tiêm kích tầm cao, trang bị động cơ DB605ASM)
** G-14/ASy (máy bay tiêm kích chỉ huy tầm cao)
** G-14y (máy bay tiêm kích chỉ huy)
** G-14/U4 (máy bay tiêm kích trang bị pháo MK108 ''Motorkanone'' 30 mm lắp trên động cơ)
 
=== Bf 109H ===
Dòng 294:
Phiên bản Bf '''109H''' được dự định là một kiểu máy bay tiêm kích tầm cao được phát triển từ loạt Bf 109F. [[Sải cánh]] được tăng lên đến 11,92 m, cánh ổn định đuôi một lần nữa lại có trụ chống tựa vào thân và được mở rộng. Tốc độ tối đa đạt đến 750 km/h ở độ cao 10.100 m. Một số lượng nhỏ kiểu Bf 109 H-1 được chế tạo và đã thực hiện nhiều chuyến bay tại Pháp. Việc phát triển các biến thể ''Bf 109 H-2'' và ''H-5'' đã được trù định, trước khi toàn bộ phiên bản H bị hủy bỏ do các vấn đề rung động cánh.<ref name="Fesit 1993, p. 45.">Fesit 1993, p. 45.</ref>
 
* '''H-0''' Máy bay tiền sản xuất, được chế tạo lại từ kiểu F-4/Z, trang bị động cơ DB 601E với bộ tăng lực GM-1.
* '''H-1''' Phiên bản sản xuất, dựa trên khung máy bay G-5, trang bị động cơ DB 605A với bộ tăng lực GM-1.
 
=== Bf 109K "Kurfürst" ===
Dòng 309:
Phiên bản Bf 109 K-4 là kiểu Bf 109 nhanh nhất trong Thế Chiến II, đạt được tốc độ 715 km/h (445 mph) ở độ cao 7.500 m (24.600 ft); các bộ cánh quạt cải tiến được phát triển vào lúc chiến tranh sắp kết thúc giúp nâng tốc độ lên đến 727 km/h (452 mph) hay thậm chí 741 km/h (460 mph).<ref>[http://kurfurst.allaboutwarfare.com/Performance_tests/109K_PBLeistungen/files/5026-27_DBSonder_MW_geschw.jpg Table of test results from test 109 Ks]Truy cập: [[15 tháng 7]] năm [[2008]]</ref> Tốc độ lên cao khá nổi bật, đạt đến 29,5 m/s (5.800 ft/min) ở áp suất ống góp 1,98 ata và 27,9 m/s (5.500 ft/min) ở áp suất 1,8 ata. Với những cải tiến như vậy trong tính năng bay, kiểu Bf 109 K vẫn so sánh được nếu không nói là vượt trội hơn những chiếc máy bay tiêm kích hàng đầu của Xô Viết hay Đồng Minh cho đến hết chiến tranh. Tuy nhiên, khả năng kém cõi của hàng ngàn phi công mới chưa có kinh nghiệm của Không quân Đức vào giai đoạn này của cuộc chiến làm cho các thế mạnh của phiên bản Bf 109 mới ít có ý nghĩa so với số đông các phi công Đồng Minh được huấn luyện tốt hơn.
 
* '''K-0''' phiên bản tiền sản xuất, trang bị động cơ DB 605DM
* '''K-2''' phiên bản được đề nghị, không có buồng lái điều áp
* '''K-4''' phiên bản sản xuất hàng loạt với buồng lái điều áp, trang bị động cơ DB 605DC
* '''K-6''' phiên bản được đề nghị, tương tự như kiểu K-4 với cánh được gia cố mang thêm hai khẩu pháo MK 108 30 mm
* '''K-8''' phiên bản trinh sát được đề nghị, trang bị tương tự kiểu G-8
* '''K-10''' phiên bản được đề nghị, tương tự kiểu K-6 với pháo MK 103 gắn trên động cơ thay cho kiểu MK 108
* '''K-12''' phiên bản huấn luyện hai chỗ ngồi được đề nghị, tương tự như kiểu G-12
* '''K-14''' phiên bản được đề nghị, tương tự như kiểu K-6, trang bị động cơ DB 605L
=== Bf 109T "Trägerflugzeug" (máy bay trên tàu sân bay) ===
Dòng 428:
* [http://www.virtualpilots.fi/feature/articles/109myths/ Messerschmitt 109 - myths, facts and the view from the cockpit. Extensive reviews from the pilots who actually flew the Bf 109].
* [http://www.j-aircraft.com/captured/testedby/me109/me109.htm Japanese Army tests of Messerschmitt Bf 109 E in Japan.]
* [http://109lair.hobbyvista.com/articles/camo/bob/bob_camo.htm BF-109 Markings 1939-1940 {Reference only}]
 
== Nội dung liên quan ==
=== Máy bay liên quan ===
* [[Messerschmitt Me 209-II|Me 209-II]]
* [[Messerschmitt Me 109TL|Me 109TL]]
=== Máy bay tương tự ===
{{commons|Messerschmitt Bf 109}}
* [[Bell P-39]]
* [[Curtiss P-40]]
* [[Dewoitine D.520]]
* [[Focke Wulf Fw 190]]
* [[Hawker Hurricane]]
* [[Heinkel He 112]]
* [[Kawasaki Ki-61|Kawasaki Ki-61 Hien]]
* [[Macchi C.202|Macchi C.202 Folgore]]
* [[Macchi C.205|Macchi C.205 Veltro]]
* [[Martin-Baker M.B.5]]
* [[Mikoyan-Gurevich MiG-3]]
* [[North American P-51 Mustang]]
* [[Supermarine Spitfire]]
* [[Yakovlev Yak-9]]
=== Trình tự thiết kế ===
[[Klemm Kl 106|Kl 106]] - [[Klemm Kl 107|Kl 107]] - [[Messerschmitt Bf 108|Bf 108]] - '''Bf 109''' - [[Messerschmitt Bf 110|Bf 110]] - [[Heinkel He 111|He 111]] - [[Heinkel He 112|He 112]]
Dòng 461:
{{Chủ đề Chiến tranh thế giới thứ hai}}
{{airlistbox}}
{{Link FA|ru}}
{{link FA|sv}}
 
{{Liên kết chọn lọc|sv}}
 
{{Liên kết chọn lọc|sl}}
 
[[Thể loại:Máy bay chiến đấu]]
[[Thể loại:Máy bay tiêm kích]]
[[Thể loại:Máy bay trong Thế Chiến II]]
 
{{Link FA|ru}}
{{Liên kết chọn lọc|sl}}
{{Liên kết chọn lọc|sv}}
{{link FA|sv}}
 
[[ar:مسراشمیت بي‌اف 109]]
Hàng 501 ⟶ 500:
[[ja:メッサーシュミット Bf109]]
[[no:Messerschmitt Bf 109]]
[[ps:مسراشمیت ب‌اف ۱۰۹]]
[[pl:Messerschmitt Bf 109]]
[[pt:Messerschmitt Bf 109]]