Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Uyển Quý phi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
| tên = Thanh Cao Tông Uyển Quý phi
| tên gốc = 清高宗婉貴妃
| tước vị = [[Càn Long|Càn Long Đế]] [[Quý phi]]
| hình = The_Portrait_of_Consort_WanPin.JPG
| chồng = [[Thanh Cao Tông]]<br>Càn Long ĐếHoàng đế
| tước hiệu = [Trần Thường tại; 陈常在]<br>[Trần Quý nhân; 陈贵人]<br>[Uyển tần; 婉嫔]<br>[Uyển phi; 婉妃]<br>[Hoàng khảo Uyển Quý Thái phi; 皇考婉贵妃]
| cha = [[Trần Đình Chương]]
| sinh = [[1 tháng{{ngày sinh|1717|2]], [[1717]]|1}}
| mất = [[10{{ngày thángmất 3]], [[tuổi|1807]]|3|10|1717|2|1}}
| nơi an táng = [[Dụ lăng]], Phi viên tẩm]] (裕陵)
}}
 
'''Uyển Quý phi Trần thị''' ([[chữ Hán]]: 婉貴妃陳氏; [[1 tháng 2]], [[1717]] - [[10 tháng 3]], năm [[1807]]) là một [[phi tần]] của [[Thanh Cao Tông]] Càn Long ĐếHoàng đế.
 
== Tiểu sử ==
'''Uyển Quý phi''' có [[họ ''Trần'' (陳氏)]], sinh ngày [[20 tháng 12]] (âm lịch) năm [[Khang Hi]] thứ 55 ([[1716]]), cha là ''[[Trần Đình Chương'']] (陳廷章). Bà nhập phủ làm [[thiếp]] của [[Càn Long Đế]] khi ông còn là '''Bảo Thân vương''', phân vị [[Cách cách]].
 
Khi [[Càn Long Đế]] tức vị, Trần thị sơ phong '''Trần [[Thường tại''' (陈常在)]]. Năm [[Càn Long]] thứ 2 ([[1737]]), [[Cànkhi Longchính Đế]]thức đại phong hậu phi, Trần Thường tại tấn thăng làm '''Trần [[Quý nhân''' (陈贵人)]]. Năm [[Càn Long]] thứ 13 ([[1748]]), [[tháng 7]], tấn phong Trầnthăng Quý nhân Trần thị làm '''Uyển tần''' (婉嬪), sang năm sau ([[1749]]) mới tiến hành lễ sách phong<ref>命内阁学士观保为正使。礼部侍郎齐召南为副使。持节、册封贵人陈氏为婉嫔。册文曰、朕惟协赞璇闺。必柔嘉之是赖。翊宣内则。宜位号之攸加。贲以徽章。光兹茂典。尔贵人陈氏,承流椒殿。备娴敬慎之仪。奉职掖庭。久著恪勤之范。兹仰承皇太后慈谕,册封尔为婉嫔。尔其祇承象服。昭恭顺以流徽。笃迓鸿禧。履谦和而裕庆。钦哉。</ref>. Bà ở phân vị Uyển tần đến hơn 40 năm.
 
Năm Càn Long thứ 59 ([[1794]]), [[tháng 10]], tấn thăng '''Uyển phi''' (婉妃), [[tháng 12]] tiến hành lễ sách phong<ref>命大学士公阿桂为正使。礼部左侍郎铁保为副使。持节册封婉嫔陈氏为婉妃。册文曰、朕惟锡寰区以都福。肇始宫闱。修内教而服勤。首隆位号。爰申嘉命。用晋荣封。尔婉嫔陈氏,夙著徽柔。允称淑慎。旧依桐邸。小心久侍乎丹宸。新耀翚衣。令范克传于彤史。庆掖庭之盛事。寿届八旬。贲纶綍之殊荣。礼隆九御。兹晋封尔为婉妃。锡之册印。尚其钦承彝典。宣四德以延庥。益荷恩光。迓万年而笃庆。钦哉。</ref>.
Năm [[Càn Long]] thứ 59 ([[1794]]), [[tháng 10]], tấn thăng làm '''Uyển phi''' (婉妃), [[tháng 12]] tiến hành lễ sách phong.
 
Năm [[Gia Khánh]] thứ 6 ([[1801]]), [[tháng giêng]], bà được [[Thanh Nhân Tông]] tấn tônthăng làm [[Quý phi]], tôn gọi '''Uyển Quý Thái phi''' (婉太妃)<ref>《清仁宗实录》 - 嘉庆六年正月 ○又谕、婉太妃母妃。从前皇考在藩邸时。蒙皇祖所赐。侍奉皇考多年。嗣经晋封为妃。现 在寿康宫位次居首。年跻八十有六。康健颐和。宜崇位号。以申敬礼。应尊封为婉贵太妃。所有应行事宜。着各该衙门查照定例豫备。于四月十五日举行。</ref>. Ngày [[15 tháng 4]] (âm lịch) cùng năm, mệnh Lễ Văn các Đại học sĩ ''[[Lưu Dung'']] làm Chính sứ, Nội các Học sĩ ''[[Nạp Thanh Bảo'']] (纳清保) làm Phó sứ, cầm Tiết, sách bảo chính thức cử hành lễ tấn phong Quý Thái phi<ref>《清实录·嘉庆朝实录·卷之八十二》命体仁阁大学士劉墉为正使。内阁学士纳清保为副使。持节、赍册、宝、尊封婉妃陈氏为婉贵太妃。册文曰。翊坤仪而布化。德茂前徽。修壸教以延庥。年登大耋。式稽彝典。益阐芳声。皇考婉妃陈氏,禀则柔嘉。持躬肃慎。宵衣日侍。小心夙著于椒闱。宫翟申颁。恩眷久隆于星掖。树采珩之令范。群奉师宗。标彤管之徽音。宜崇位号。谨以册、宝、尊为皇考婉贵妃。于戏。舒长岁月。弥膺介祉以康宁。肃穆规型。洊受期龄之福履。谨言。</ref>.
 
Sách văn rằng:
Dòng 33:
Hoàng khảo Uyển phi Trần thị, bẩm tắc nhu gia. Trì cung túc thận. Tiêu y nhật thị. Tiểu tâm túc trứ vu tiêu vi. Cung địch thân ban. Ân quyến cửu long vu tinh dịch. Thụ thải hành chi lệnh phạm. Quần phụng sư tông. Tiêu đồng quản chi huy âm. Nghi sùng vị hào. Cẩn dĩ sách, bảo, tôn vi Hoàng khảo Uyển Quý phi.
 
Vu hí! Thư trường tuế nguyệt. Di ưng giới chỉ dĩ khang ninh. Túc mục quy hình. Tiến thụ kỳ linh chi phúc lí. Cẩn ngôn.|||Sách văn Uyển Quý Thái phi}}
 
Năm [[Gia Khánh]] thứ 12 ([[1807]]), ngày [[2 tháng 2]] (âm lịch), Uyển Quý Thái phi tạqua thếđời, hưởng thọ 92 tuổi. Bà là [[hậu phi tần]] sống lâu nhất của [[Càn Long Đế]] sống lâu nhất, cũng là người có tư lịch lâu nhất, từ khi còn ở Tiềm để đến tận khi cả [[Càn Long Đế]] đã băng thệ. [[Gia Khánh Đế]] cũng đối với bà rất kính trọng, tôn gọi '''Uyển Quý Tháithái phi Mẫu phi'''; (婉貴太妃母妃), tang lễ của bà thì [[Gia Khánh Đế]] cũng đích thân tới tế rượu<ref>《清史稿·卷二百十四·列传一》 : 嘉庆十二年二月○ 上至吉安所婉贵太妃金棺前奠酒。</ref>.
 
Ngày [[3 tháng 11]] (âm lịch) cùng năm, bà được an táng tại [[Dụ lăng]] (裕陵), Phi viên tẩm.
 
==Trong văn hóa đại chúng==