Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hán Quang Vũ Đế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 430:
# [[Hán Minh Đế]] Lưu Trang [劉莊], mẹ Quang Liệt Âm hoàng hậu.
# [[Lưu Khang (Đông Hán)|Lưu Khang]] [劉康; ? - 97], mẹ Quách hoàng hậu, thụy '''Tế Nam An vương''' (济南安王). Sơ phong ''Tế Nam công'' (济南公; 39), cải phong ''Hoài Dương vương'' (淮暘王; 41), rồi lại cải tên thành Tế Nam vương.
# [[Lưu Thương]] [劉蒼; ? - 83], mẹ, thụy '''Đông Bình Hiến vương''' (東平憲王). Trước khiphong Âm''Đông hậuBình trởcông'' thành(東平公; Kế hậu39), ông được phongrồi ''"Đông Bình công"vương'' (王; 41). Trong lịch sử Đông Hán, ông nổi tiếng là một người hay văn thơ, phụ chính thời Hán Minh Đế và vị trí còn trên cả [[Tam công]]. Sau vì lo sợ mà quay về đất phong Đông Bình quốc, rút khỏi chính trường.
# [[Lưu Diên]] [劉延; ? - 90], mẹ Quách hoàng hậu, thụy '''Phụ Lăng Chất vương''' (阜陵质王). Sơ phong ''Hoài Dương công'' (淮暘公; 39), sau thăng làm ''Hoài Dương vương'' (淮暘王; 41). Sau do bị tội, đổi thành ''Phụ Lăng vương'' (阜陵王; 73), bị giam cầm đến chết.
# [[Lưu Kinh]] [劉荊; ? - 67], mẹ Quang Liệt Âm hoàng hậu, thụy '''Quảng Lăng Tư vương''' (廣陵思王). Sơ phong tước ''Sơn Dương công'' (山暘公; 39), sau cải thành ''Sơn Dương vương'' (山暘王; 41), lại cải phong ''Quảng Lăng vương'' (廣陵王; 58).
# [[Lưu Hành]] [劉衡; ? - 41], mẹ Quang Liệt Âm hoàng hậu, thụy '''Lâm Hoài Hoài công''' (临淮怀公).