Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hán Quang Vũ Đế”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 421:
* Hậu phi:
{| class="wikitable"
!width=1720%|Danh hiệu
!width=10%|Tên
!width=10%|Sinh mất
!width=10%|Quê quán
!width=1012%|Cha mẹ
!Ghi chú
|-
Dòng 432:
|? - 52
|[[Cảo huyện]], [[Chân Định]]
|Thân phụ [[Quách Xương]] (郭昌), <br>Thân mẫu [[Quách chủ]] Lưu thị
|Xuất thân dòng dõi Chân Định Quách thị, mẹ Quách chủ là con gái của Chân Định Cung vương [[Lưu Phổ]]. Khi ấy cưới Hán Quang Vũ Đế Lưu Tú, đã có nguyên phối là Âm Lệ Hoa. Năm đầu Kiến Vũ, đồng phong [[Quý nhân]].
 
Dòng 445:
|5 - 64
|[[Tân Dã]], [[Nam Dương]]
|Thân phụ [[Âm Lục]] (陰陸), thân<br>Thân mẫu [[Nam Dương Đặng thị.]]
|Xuất thân dòng dõi Tân Dã Âm thị, hậu duệ của [[Quản Trọng]] thời [[Chiến quốc]]. Cùng quê với Hán Quang Vũ Đế Lưu Tú, được thú làm nguyên phối phu nhân (vợ cả).
 
Dòng 570:
|[[15 tháng 8]], năm [[41]]<br>Kiến Vũ thứ 17
|Âm Lệ Hoa
|Năm Kiến Vũ thứ 15 (39), phong ''Lâm Hoài công'' (臨淮公).

Mất sớm.
|-
|10