Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trận sông Dniepr”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Iscalio (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 214:
==== Binh lực ====
Vào thời điểm 4 tháng cuối năm 1943, quân đội Đức Quốc xã tại cánh Nam mặt trận Xô Đức có Cụm tập đoàn quân Nam do thống chế [[Erich von Manstein]] làm tư lệnh, trung tướng Theodor Busse làm tham bưu trưởng, gồm 3 tập đoàn quân bộ binh, 2 tập đoàn quân xe tăng, 1 tập đoàn quân không quân. Đây là Cụm tập đoàn quân mạnh nhất của quân đội Đức Quốc xã trên mặt trận phía Đông như lại phải phụ trách tuyến mặt trận dài, chiếm khoảng gần 50% tổng chiều dài mặt trận Xô-Đức. Tham gia chiến dịch còn có Tập đoàn quân 2 ở cánh trái của Cụm tập đoàn quân Trung Tâm do các thống chế [[Günther von Kluge]] và [[Ernst Busch]] (từ tháng 10 năm 1943) làm tư lệnh. Đội hình bố trí từ Bắc xuống Nam ở thời điểm khai trận gồm có:
* '''''Tập đoàn quân 2''''' do thượng tướng [[Dietrich von Saucken]] làm tư lệnh, trung tướng [[Gustav von Harteneck]] làm tham mưu trưởng. Trong biên chế có:
** ''Quân đoàn bộ binh 35'' của tướng [[Friedrich Wiese]], binh lực gồm có:
*** Bộ binh: 5 sư đoàn (6, 31, 216, 258 (thiếu), và 383)
*** Thiết giáp: 3 tiểu đoàn xe tăng hạng nặng (505, 654, 656)
*** Pháo binh: 1 sư đoàn (637) và 2 trung đoàn (47 và 63) pháo binh nặng, 2 sư đoàn (69 và 109) và 2 trung đoàn (616 và 851) pháo binh nhẹ.
*** Phòng không: 2 sư đoàn 244 và 909
**''Quân đoàn bộ binh 20'' của tướng [[Rudolf Freiherr von Roman]], binh lực gồm có:
*** Bộ binh: 5 sư đoàn (45, 102, 137, 251, 292)
*** Pháo binh: 1 sư đoàn pháo binh nặng (604); 3 sư đoàn pháo binh nhẹ (425, 430, 850); 1 trung đoàn pháo binh hỗn hợp (904),
*** Phòng không: 1 trung đoàn (41)
** ''Quân đoàn bộ binh 7 của tướng [[Anton Dostler]], binh lực gồm có:
*** Bộ binh: 5 sư đoàn (68, 75, 88, 213 và 323)
*** Thiết giáp: Trung đoàn pháo tự hành 202
*** Pháo binh: Sư đoàn 616
** ''Quân đoàn bộ binh 13'' của tướng [[Arthur Hauffe]], binh lực gồm có:
*** Bộ binh: 4 sư đoàn (183, 208, 340, 377)
*** Thiết giáp: Sư đoàn xe tăng 7
*** Kỵ binh: Sư đoàn kỵ binh 5
*** Pháo binh: Sư đoàn pháo binh nặng 559
** ''Quân đoàn xe tăng 46'' của tướng [[Hans Gollnick]], binh lực gồm có:
*** Thiết giáp: 2 sư đoàn xe tăng (5 và 16), 1 trung đoàn pháo tự hành (743)
*** Kỵ binh: Sư đoàn kỵ binh 2 và lữ đoàn kỵ binh 1 SS
*** Bộ binh: 5 sư đoàn (Cụm quân Manteuffel gồm các sư đoàn 7, 36, 134, 253 và 342)
*** Pháo binh: Sư đoàn pháo binh hỗn hợp 906, trung đoàn pháo chống tăng 100, trung đoàn pháo phản lực 103
** ''Quân đoàn xe tăng 56'' của tướng [[Anton Graßer]], binh lực gồm có:
*** Thiết giáp: 2 sư đoàn xe tăng (4 và 12)
*** Bộ binh: 4 sư đoàn (14, 131, 203, 321)
*** Pháo binh: ''(không có số liệu)''
** ''Quân đoàn bộ binh 7 Hungary''
* '''''Tập đoàn quân xe tăng 4''''' do thượng tướng [[Hermann Hoth]] làm tư lệnh, trung tướng [[Friedrich Fangohr]] làm tham mưu trưởng. Trong biên chế có:
** ''Quân đoàn xe tăng 48'' do các tướng [[Otto von Knobelsdorff]], [[Dietrich von Choltitz]], [[Heinrich Eberbach]][[Hermann Balck]] lần lượt chỉ huy, binh lực gồm có:
*** Thiết giáp: 3 sư đoàn xe tăng (8, 11, 19) và sư đoàn cơ giới "Großdeutschland"; 1 sư đoàn pháo tự hành (911), lữ đoàn cơ giới 10 và trung đoàn cơ giới 39.
*** Bộ binh: 3 sư đoàn (179, "Adolf Hitler" và "Das Reich")
*** Pháo binh: 2 sư đoàn pháo binh nặng (101 và 842); 2 trung đoàn pháo binh nhẹ (70 và 109)
*** Phòng không: 1 trung đoàn (911.)
** ''Quân đoàn xe tăng 24'' của tướng [[Walther Nehring]], binh lực gồm có:
*** Thiết giáp: 3 sư đoàn xe tăng (1, 17 và 27), 1 sư đoàn cơ giới (239)
*** Bộ binh: 5 sư đoàn (10, 34, 82, 112 và 444)
Dòng 256:
*** Thiết giáp: 1 trung đoàn xe tăng (thuộc sư đoàn xe tăng 13).
*** Không quân: Sư đoàn đổ bộ đường không 2
** ''Quân đoàn bộ binh 59'' của tướng [[Kurt von der Chevallerie]], binh lực gồm có:
*** Bộ binh: 3 sư đoàn (217, 263 và 391)
*** Thiết giáp: sư đoàn xe tăng 2, sư đoàn cơ giới 516, sư đoàn pháo tự hành 276
*** Pháo binh: sư đoàn pháo binh nặng 85, các trung đoàn pháo binh nhẹ 787 và 65, trung đoàn pháo chống tăng 276
* '''''Tập đoàn quân 8''' (nguyên là Cụm tác chiến Kempf)'' do tướng [[Werner Kempf]] chỉ huy, trong biên chế có:
** Quân đoàn xe tăng 3 của tướng [[Friedrich Schulz]], binh lực gồm có:
*** Thiết giáp: 3 sư đoàn xe tăng (3, 6, 14)
*** Bộ binh: 2 sư đoàn (30 và 367)
** ''Quân đoàn bộ binh 11'' của tướng [[Erhard Raus]], binh lực gồm có:
*** Bộ binh: 3 sư đoàn (57, 72, 167)
*** Thiết giáp: 1 sư đoàn xe tăng ("Wiking")
*** Pháo binh: Lữ đoàn quân tình nguyện SS
** ''Quân đoàn bộ binh 42'' của tướng [[Franz Mattenklott]], binh lực gồm có:
*** Bộ binh: 3 sư đoàn (153, 355, 381) và sư đoàn khinh binh Romania
*** Thiết giáp: 2 trung đoàn xe tăng (thuộc sư đoàn xe tăng 13)