Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sukhoi Su-2”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
ArthurBot (thảo luận | đóng góp)
n r2.6.3) (robot Thêm: sr:Сухој Су-2
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm fr:Soukhoï Su-2; sửa cách trình bày
Dòng 5:
|kiểu=[[Máy bay ném bom]] hạng nhẹ
|hãng sản xuất=[[Sukhoi]]
|hãng thiết kế=[[Pavel Sukhoi]] <br /> [[Andrei Tupolev]]
|chuyến bay đầu tiên=[[25 tháng 8]]-[[1937]]
|tình trạng=Nghỉ hưu
Dòng 13:
'''[[Sukhoi]] Su-2''' ([[tiếng Nga]]: Сухой Су-2) là một máy bay trinh sát và ném bom hạng nhẹ được sử dụng sớm trong [[chiến tranh thế giới II]]. Đây là chiếc máy bay đầu tiên được thiết kế bởi [[Pavel Sukhoi]]. Thiết kế cơ bản có 1 động cơ, trang bị vũ khí nâng cấp ([[Su-4]]) và giảm bớt vai trò tấn công mặt đất (ShB).
 
== Phát triển ==
Năm [[1936]], [[Joseph Stalin]] đồng ý phát triển một loại máy bay đa chức năng. Nó có tên mật là '''Ivanov''', chiếc máy bay này có thể dùng để trinh sát và tấn công mục tiêu. P.O. Sukhoi lúc này đang làm việc tại [[Tupolev]] [[OKB]] và thực hiện thiết kế "Ivanov" dưới sự giám sát của [[Andrei Tupolev]]. Thành quả là ANT-51, nó bay lần đầu vào [[25 tháng 8]]-[[1937]] với phi công điều khiển là [[Mikhail Gromov|M.M. Gromov]]. Động cơ tròn [[Shvetsov M-62 ]] ] cung cấp 820 sức ngựa (610 kW), ANT-51 đạt tốc độ 403 km/h (220 knots, 250 mph) trên cao 4.700 m (15.420 ft). Sau đó nó được thay thế động cơ khác khỏe hơn, [[Tumansky M-87]] với công suất 1.000 hp (745 kW), ANT-51 có vận tốc 468 km/h (255 knots, 290 mph) trên cao 5.600 m (18.370 ft) và được sản xuất với tên gọi '''BB-1''' (Blizhniy Bombardirovschik; [[tiếng Nga]]: Ближний Бомбардировщик — [[máy bay ném bom]] tầm ngắn). Năm [[1940]], máy bay được đổi tên thành '''Su-2''' và động cơ M-87 được thay thế bằng động cơ [[Tumansky M-88]].
 
Su-2 được thiết kế pha trộn. Thân máy bay được làm bằng gỗ và gỗ dán ngoài. Cánh được làm bằng [[nhôm]] và thép. Phi công và xạ thủ được bảo vệ với vỏ giáp bao bọc dày 9 mm (0.35 in). Bánh sau của máy bay có thể thu vào được.
 
== Lịch sử hoạt động ==
Mặc dù có hơn 800 chiếc Su-2 và Su-4 được chế tạo, nhưng nó vẫn bị coi là cũ và chỉ được sử dụng vào đầu [[chiến tranh thế giới II]], và sau đó nhanh chóng bị thay thế bởi [[máy bay ném bom]] [[Petlyakov Pe-2]] và [[Tupolev Tu-2]]. Sau đó phiên bản hạng nhẹ với một động cơ M-88B có vận tốc 512 km/h (275 knots, 320 mph) được dùng để thử nghiệm, một số chiếc Su-2 được sử dụng để chiến đấu trong [[Chiến tranh vệ quốc vĩ đại]] khi [[Liên Xô]] mất quá nhiều máy bay.
 
== Phiên bản ==
'''Su-2'''
:Máy bay ném bom, trinh sát hai chỗ hạng nhẹT. Có tên gọi ban đầu là '''BB-1'''.
 
 
* '''ShB''' ([[tiếng Nga]]: '''ШБ''')
 
Một phiên bản tấn công mặt đất với động cơ M-88A, bộ phận tiếp đất được giảm nhẹ, có thể xoay 90° trước khi thụt vào cánh. Nó có thể mang 600 kg (1.235 lb) bom. Được hoàn thành vào năm [[1940]], máy bay này chưa bao giờ được sản xuất, do không cạnh tranh được với [[Ilyushin Il-2]].
 
* '''Su-4'''
 
Một phiên bản nâng cấp, đầu tiên nó được trang bị động cơ [[Urmin M-90]] với công suất 2.100 hp (1.565 kW), nhưng sau đó nó lại được trang bị động cơ [[Shvetsov M-82]] (một số Su-2 cũng được lắp M-82). Cánh của nó được làm bằng gỗ do thiếu kim loại. Nó được trang bị 4 [[súng máy ShKAS]] 7.62 mm sau đó được thay thế bởi 2 súng máy [[Berezin UB]] 12.7 mm.
 
== Các nước sử dụng ==
;{{Cờ|Liên Xô}} [[Liên Xô]]:
* [[Không quân Xô Viết]]
 
== Thông số kỹ thuật ==
 
=== Đặc điểm riêng ===
* Phi đoàn: 2
* '''Chiều dài''': 10.46 m (34 ft 4 in)
* '''Sải cánh''': 14.3 m (46 ft 11 in)
* '''Chiều cao''': 3.75 m (12 ft 3 in)
* '''Diện tích cánh''': 29 m² (312 ft²)
* '''Trọng lượng rỗng''': 3.220 kg (7.100 lb)
* '''Trọng lượng cất cánh''': 4.700 kg (10.360 lb)
* '''Động cơ''': 1× [[Shvetsov M-82]], công suất 1.044 kW (1.400 hp)
=== Hiệu suất bay ===
* '''Vận tốc cực đại''': 485 km/h (260 knots, 300 mph)
* '''Tầm bay''': 1.100 km (595 nm, 685 mi)
* '''Trần bay''': 8.400 m (27.560 ft)
* '''Vận tốc lên cao''': 9.8 phút/ 5.000 m (16.405 ft)
=== Vũ khí ===
* 6× [[súng máy ShKAS]] 7.62 mm (0.30 in) (4 trong cánh, 2 trên buồng lái)
* Mang 400 kg (880 lb) bom hoặc mang 10x [[tên lửa RS-82]] hoặc 8x [[tên lửa RS-132]].
 
== Liên kết ngoài ==
{{commons|Sukhoi Su-2}}
* [http://avia.russian.ee/air/russia/su-2.html Su-2 from Avia Russian]
* [http://wp.scn.ru/en/ww2/b/676 Su-2 from WINGS PALETTE]
* [http://www.aviapress.com/viewonekit.htm?OTH-053 Su-2 from Avia press ]
 
== Nội dung liên quan ==
[[Sukhoi Su-1]] - [[Sukhoi Su-2]] - [[Sukhoi Su-1|Sukhoi Su-3]] - [[Sukhoi Su-2|Sukhoi Su-4]] - [[Sukhoi Su-5]] - [[Sukhoi Su-6]]
 
Dòng 83:
[[de:Suchoi Su-2]]
[[en:Sukhoi Su-2]]
[[fr:Soukhoï Su-2]]
[[hr:Suhoj Su-2]]
[[it:Sukhoi Su-2]]