Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nước chấm (kiểu Thái)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Một số biến thể: replaced: : → : (2) using AWB
Dòng 15:
Trong tiếng Thái, "chẳm" có nghĩa là món chấm, "chéo" là  mùi thơm của nhiều loại rau kết hợp lại. Tên gọi của món ăn cũng miêu tả những nguyên liệu làm chẩm chéo.
==Một số biến thể==
*'''Chéo pà''' (chéo cá) (Thai: '''แจ่ววปาปลา'''): [[cá suối]] nhỏ nướng vàng, giã nhuyễn với chéo cơ bản dùng chấm [[măng tre]], [[măng vầu]] và rau luộc.
*'''Chéo tắp cáy''' (Thai: '''แจ่วตับไก่''') (chéo gan gà): Luộc chín gan gà hoặc gan vịt rồi nướng cho thơm, thêm [[lá chanh]] thái nhuyễn rồi giã với chéo cơ bản. Thêm một chút nước luộc gà, vịt, đánh lên cho nhuyễn.
*'''Chéo nặm xổm''' (Thai: '''แจ่วน้ำสอม''') (chéo nước chua): Bột [[vừng trắng]] rang vàng, cá nướng giã nhỏ mịn trộn với chéo cơ bản rồi thêm chút nước măng chua vừa đủ độ, dùng chấm rau cải non. Biến thể này kị với mắc khén.