Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đào (họ)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đào nước Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
n →Người họ Đào Việt Nam: replaced: → (3) using AWB |
||
Dòng 12:
* Đào Lang <ref>{{Chú thích web|url=http://www.thuvienhaiphong.org.vn/Portal/Detail.aspx?Organization=tvkhthhp&MenuID=7224&ContentID=20432|title=Đào Lang}}</ref> là người trang Cương Nha (thuộc xã Khởi Nghĩa, huyện Tiên Lãng, Hải Phòng. Ông là tướng của Hai Bà Trưng dấy quân đánh đuổi Tô Định.
* [[Đào Nhuận]] người làng Gia Viên (tên gọi khác là Da Viên hay làng Cấm thuộc nội thành [[Hải Phòng]] ngày nay), ông là người tham gia vào [[Trận Bạch Đằng (938)|trận thủy chiến trên cửa sông Bạch Đằng]] năm 938.
* [[Tướng nhà Đinh#Danh sách|Đào Tế, Đào Lại, Đào Độ]], ba anh em người
* [[Tướng nhà Đinh#Danh sách|Đào Liên Hoa]], người Châu Ái, là [[tướng nhà Đinh]] tham gia đánh dẹp [[12 sứ quân]]
* [[Tướng nhà Đinh#Danh sách|Đào Ngọc Sâm]] người Châu Ái, sau đến Hải Dương làm hào trưởng và là [[tướng nhà Đinh]] tham gia đánh dẹp [[12 sứ quân]].
Dòng 29:
* [[Đào Hữu Ích]], đỗ Cử nhân, kinh qua nhiều chức vụ. Triều đình Nhà Nguyễn đã phong tặng Ông hàm [[Thượng thư]]
* [[Đào Văn Danh]], [[tiến sĩ]] năm 1841
* [[Đào Thế Chinh]], Phó bảng triều Nguyễn, năm
* [[Đào Phan Quân]], Phó bảng triều Nguyễn, năm
* [[Đào Nguyên Phổ]], danh sĩ, tác giả cận đại, đỗ cử nhân năm 1884, là [[Đình nguyên]] [[hoàng giáp]] và lãnh tụ phong trào [[Đông Kinh nghĩa thục]].
* [[Đào Văn Huân]], Phó bảng triều Nguyễn, năm 1910
|