Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Arsinoe II của Ai Cập”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
[[Hình:Oktadrachmon Ptolemaios II Arsinoe II.jpg|nhỏ|phải|alt=A gold coin shows paired, profiled busts of a plump man and woman. The man is in front and wears a diadem and drapery. It is inscribed "ΑΔΕΛΦΩΝ".|Head of Ptolemy II Philadelphus with Arsinoe II behind. The [[Greek language|Greek]] inscription ''ΑΔΕΛΦΩΝ'' means "[coin of the] siblings".]]
 
'''Arsinoe II '''(tiếng Hy Lạp: Ἀρσινόη, 316 BC - 270 TCN) là [[NữVương vươnghậu]] của [[Thracia|Thrace]], [[Tiểu Á]] và [[Macedonia]] khi bà là vợ của vua [[Lysimachos]] (tiếng Hy Lạp: Λυσίμαχος), và. sauSau đó bà đồng cai trị [[Ai Cập]] với em trai và chồng của bà [[Ptolemaios II Philadelphos]] (Hy Lạp: Πτολεμαῖος Φιλάδελφος).
 
==Cuộc đời==
Bà là con gái của vua [[Ptolemaios I Soter]] (tiếng Hy Lạp: Πτολεμαίος Σωτήρ, có nghĩa là "Ptolemaios vị cứu tinh "), người sáng lập triều đại Hy Lạp hóa của Ai Cập cổ đại, và người vợ thứ hai [[Berenice I]].<ref>{{chú thích báo |author= |coauthors= |title=Did female Egyptian pharaoh rule before Cleopatra? |url=http://www.msnbc.msn.com/id/40472692/ns/technology_and_science-science/ |quote= |work=[[MSNBC]] |date=ngày 2 tháng 12 năm 2010 |accessdate = ngày 5 tháng 12 năm 2010}}</ref>
Hàng 9 ⟶ 10:
[[Tập tin:Cameo gonzaga.jpg|nhỏ|"[[Cameo Gonzaga]]", Hermitage]]
Tại Ai Cập, bà tiếp tục những mưu đồ của mình và có thể đã chủ mưu trong việc kết tội và lưu đày người vợ đầu tiên của người em trai, Ptolemaios II, [[Arsinoe I của Ai Cập]]. Arsinoe II sau đó kết hôn với em trai của bà, kết quả là, cả hai đã có tiêu đề "Philadelphoi" (tiếng Hy Lạp: Φιλάδελφοι "yêu thương anh chị em") có lẽ để chỉ những người Hy Lạp tai tiếng. Arsinoe II chia sẻ tất cả các danh hiệu của em trai mình và rõ ràng là có ảnh hưởng khá lớn, và đã có thị trấn dành riêng cho bà, sự thờ cúng bà (như truyền thống Ai Cập), và xuất hiện trên tiền đúc. Rõ ràng, bà đã đóng góp rất lớn đến chính sách đối ngoại, bao gồm cả chiến thắng của Ptolemaios trong cuộc [[chiến tranh Syria lần thứ nhất]] (274-271 trước Công nguyên) giữa Ai Cập và [[Vương quốc Seleukos|Đế chế Seleukos]] ở Trung Đông. Sau khi bà qua đời, Ptolemaois II tiếp tục nhắc tới bà trên các tài liệu chính thức, cũng như tiền đúc và sự thờ cúng bà. Ông cũng thành lập việc tôn thờ bà như một nữ thần.
 
==Xem thêm==
*[[Arsinoitherium]]
 
==Chú thích==
{{Tham khảo}}
* H. Bengtson, Griechische Geschichte von den Anfängen bis in die römische Kaiserzeit, C.H.Beck, 1977
* R.A. Billows, Kings and colonists: aspects of Macedonian imperialism, BRILL, 1995
*{{cite book|author=Elizabeth Donnelly Carney|title=Arsinoe of Egypt and Macedon: A Royal Life|publisher=Oxford University Press|location=New York|year=2013|isbn=978-0-19-536551-1|url=https://books.google.com/books?id=hYGL8RM_jb0C}}
*{{cite book|title=[[Milan Papyrus]], P. Mil. Vogl. VIII 309}}
* S.M. Burstein, "Arsinoe II Philadelphos: A Revisionist View", in W.L. Adams and E.N. Borza (eds), ''Philip II, Alexander the Great and the Macedonian Heritage'' (Washington, 1982), 197-212
* P. McKechnie and P. Guillaume (eds) ''Ptolemy II Philadelphus and his World''. Leiden, 2008.
* M. Nilsson, ''The Crown of Arsinoë II: The Creation of an Image of Authority''. Oxford, 2012.
* D. L. Selden, Daniel L. "Alibis". ''Classical Antiquity'' '''17''' (2), October 1998.
 
==Liên kết ngoài==
*[http://data.numismatics.org/cgi-bin/showobj?accnum=1974.26.801 Coin with her portrait]
*[http://www.britannica.com/eb/article-9009647 Encyclopædia Britannica]
*[http://virtualreligion.net/iho/arsinoe_2.html Arsinoe II] entry in historical sourcebook by Mahlon H. Smith
==Chú thích==
{{Tham khảo}}
 
{{Persondata