Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Na Uy”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 375:
===Giao thông===
 
Giao thông vận tải ở Na Uy chịu ảnh hưởng lớn bởi mật độ dân số thấp, hình dạng hẹp và đường bờ biển dài của Na Uy. Na Uy có truyền thống lâu đời về giao thông đường thủy, nhưng vận tải đường bộ, đường sắt và hàng không đã tăng tầm quan trọng trong thế kỷ 20. Do mật độ dân số thấp, giao thông công cộng có phần ít được xâychú dựngtrọng ở các vùng nông thôn của Na Uy, tuy nhiên giao thông công cộng ở các thành phố rất phát triển. Việc xây dựng một hệ thống đường sắt cao tốc mới nối liền các thành phố lớn nhất của quốc gia hiện cũng đang trong quá trình thảo luận. <ref>{{Chú thích web|url=http://theforeigner.no/pages/news/updated-majority-in-favour-of-high-speed-trains/|title=Majority in Favor of High-Speed Trains|publisher=Theforeigner.no|archive-url=https://web.archive.org/web/20110724185049/http://theforeigner.no/pages/news/updated-majority-in-favour-of-high-speed-trains/|archive-date=24 July 2011|dead-url=yes|access-date=23 July 2011}}</ref> <ref>{{Chú thích báo|url=https://www.aftenposten.no/norge/i/8mz8G/De-aller-fleste-sier-ja-takk-til-lyntog|title=De aller fleste sier ja takk til lyntog|last=Skjeggestad|first=Sveinung Berg Bentzrød Helene|date=7 March 2011|work=Aftenposten|access-date=23 February 2019|language=nb-NO}}</ref>
 
Trung bình mỗi người Na Uy tham gia giao thông khoảng 70 phút mỗi ngày. Năm 2008 có khoảng 8% vận tải hành khách được thực hiện bằng [[Giao thông công cộng|giao thông công cộng]]; vận tải đường bộ là phương thức vận tải công cộng chủ yếu. <ref name="sntrans">{{Chú thích web|url=http://www.ssb.no/english/subjects/10/12/transport_en/|title=Transport|author=Statistics Norway|authorlink=Statistics Norway|access-date=2008-07-15}}</ref> Con số này đã tăng lên 10% trong năm 2017. <ref>{{Chú thích báo|url=https://www.ssb.no/en/transport-og-reiseliv/statistikker/reise|title=Travel survey|last=|first=|date=|work=Statistics Norway|access-date=2018-04-20|language=en-GB}}</ref> Ngành giao thông vận tải chiếm tỷ lệ 4,1% trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc dân và 6,6% lực lượng lao động vào năm 2006. <ref name="sntrans" /> Theo một báo cáo trong năm 2013 của Diễn đàn Kinh tế thế giới, <ref name="TandTCR"> [http://www3.weforum.org/docs/TTCR/2013/TTCR_DataTables7_2013.pdf] </ref> Na Uy đứng thứ 83 trong tổng số 140 quốc gia về chất lượng đường bộ, 47/122 về chất lượng cơ sở hạ tầng đường sắt, 25/140 về chất lượng cơ sở hạ tầng cảng và 54/ 140 về mạng lưới giao thông đường bộ.
 
Mạng lưới đường sắt chính của Na Uy bao gồm {{Convert|4114|km|mi}} [[Đường sắt khổ tiêu chuẩn|đường sắt khổ tiêu chuẩn]], trong đó {{Convert|242|km|mi}} là đường đôi và {{Convert|64|km|mi}} là [[Đường sắt cao tốc|đường sắt cao tốc]] (210 &nbsp; km / h)<ref name="ReferenceB"> Cục quản lý đường sắt quốc gia Na Uy, 2008: 4 </ref> Toàn bộ mạng lưới đường sắt thuộc sở hữu của Cơ quan quản lý đường sắt quốc gia Na Uy . <ref name="jbvabout">{{Chú thích web|url=http://www.jernbaneverket.no/english/about/|title=About|author=Norwegian National Rail Administration|archive-url=https://web.archive.org/web/20071216163520/http://www.jernbaneverket.no/english/about/|archive-date=16 December 2007|access-date=15 July 2008}}</ref> Tất cả các chuyến tàu chở khách nội địa ngoại trừ các chuyến tàu tốc hành sân bay đều được điều hành bởi Norges Statsbaner (NSB). <ref name="ReferenceC"> Cục quản lý đường sắt quốc gia Na Uy, 2008: 13 </ref> Một số công ty điều hành tàu chở hàng. <ref name="administration1"> Cục quản lý đường sắt quốc gia Na Uy, 2008: 16 </ref> ĐầuCác khoản đầu tư vào cơ sở hạ tầng và bảo trì được tài trợ thông qua ngân sách nhà nước <ref name="jbvabout" />. NSB điều hành các chuyến tàu đường dài, bao gồm các chuyến tàu đêm, dịch vụ khu vực và bốn hệ thống đường sắt ngoại ô xung quanh các thành phố Oslo , Trondheim , Bergen và Stavanger . <ref>{{Chú thích web|url=http://www.nsb.no/about_nsb/train_facts/|title=Train facts|author=Norges Statsbaner|authorlink=Norwegian State Railways|archive-url=https://web.archive.org/web/20080612161348/http://www.nsb.no/about_nsb/train_facts/|archive-date=12 June 2008|access-date=15 July 2008}}</ref> [[Tàu điện|Tàu điện]] có ở các thành phố lớn như Oslo, Trondheim và Bergen. Hệ thống tàu điện ngầm duy nhất của Na Uy [[Tàu điện ngầm Oslo|nằm ở thủ đô Oslo]].
 
Na Uy sở hữu một mạng lưới [[Đường giao thông|đường bộ]] có chiều dài {{Convert|92946|km|mi}}, trong đó {{Convert|72033|km|mi}} được lát và {{Convert|664|km|mi}} là [[Đường cao tốc|đường cao tốc]]. <ref name="cia">{{Chú thích web|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/no.html|title=Norway|author=Central Intelligence Agency|authorlink=Central Intelligence Agency|year=2008|access-date=2008-07-15}}</ref> Các tuyến đường bộ được chia làm bốn cấp bậc: quốc gia, hạt, thành phố và tư nhân, với các tuyến quốc lộ và hạt lộ quan trọng nhất được đánh số. Các tuyến đường quốc gia quan trọng nhất là một phần của sơ đồ [[Mạng lưới Đường bộ Quốc tế châu Âu|Mạng lưới Đường bộ Quốc tế Châu Âu]] và hai tuyến nổi bật nhất là E6 đi theo hướng bắc-nam qua toàn bộ quốc gia, trong khi E39 đi dọc theo vùng ven biển phía tây. Các tuyến đường quốc lộ và hạt lộ được quản lý bởi Cục quản lý đường bộ Công cộng Na Uy. <ref> Bộ Giao thông vận tải Na Uy, 2003: 15 </ref>
Dòng 385:
Trong năm 2007, có 2,6 triệu [[Xe hơi|ô tô]] ở Na Uy, tỉ lệ là 444 chiếc trên 1000 cư dân. <ref name="sntrans">{{Chú thích web|url=http://www.ssb.no/english/subjects/10/12/transport_en/|title=Transport|author=Statistics Norway|authorlink=Statistics Norway|access-date=2008-07-15}}</ref>. Từ năm 2007 đến 2011, [[Động cơ Diesel|xe ô tô diesel]] chiếm hơn 70% số xe mới, tuy vậy con số này giảm xuống còn 40% trong năm 2015. <ref>{{Chú thích web|url=http://www.acea.be/statistics/tag/category/share-of-diesel-in-new-passenger-cars|title=Share of Diesel in New Passenger Cars - Click Norway, mouseover for numbers|date=25 April 2016|publisher=[[European Automobile Manufacturers Association]]|access-date=24 January 2017}}</ref>
 
Na Uy có số lượng xe sạc điện lớn nhất thế giới tính theo đầu người, với thành phố [[Oslo]] cũng được công nhận là thủ đô xe sạc điện của thế giới. <ref name="NorwayLargest">{{Chú thích báo|url=https://www.independent.co.uk/life-style/motoring/electric-cars-take-off-in-norway-2284439.html|title=Electric cars take off in Norway|last=[[Agence France-Presse]]|date=2011-05-15|work=[[The Independent]]|access-date=2011-10-09}}</ref> <ref name="AVERE">{{Chú thích web|url=http://www.avere.org/www/newsMgr.php?action=view&frmNewsId=611&section=&type=&SGLSESSID=tqiice0pmjdclt7l4q0s3s1o27|title=Norwegian Parliament extends electric car {{sic|nolink=y|iniatives}} until 2018|author=European Association for Battery, Hybrid and Fuel Cell Electric Vehicles (AVERE)|date=2012-09-03|publisher=AVERE|archive-url=https://web.archive.org/web/20131024170630/http://www.avere.org/www/newsMgr.php?action=view&frmNewsId=611&section=&type=&SGLSESSID=tqiice0pmjdclt7l4q0s3s1o27|archive-date=2013-10-24|dead-url=yes|access-date=2013-04-10}}</ref> <ref name="NorwaySales2011">{{Chú thích web|url=http://gronnbil.no/nyheter/eventyrlig-elbilsalg-i-2011-article218-239.html|title=Eventyrlig elbilsalg i 2011|author=Ole Henrik Hannisdahl|date=2012-01-09|publisher=Grønn bil|language=Norwegian|trans-title=Adventurous electric vehicle sales in 2011|archive-url=https://web.archive.org/web/20120207090813/http://gronnbil.no/nyheter/eventyrlig-elbilsalg-i-2011-article218-239.html|archive-date=2012-02-07|dead-url=yes|access-date=2012-01-14}}</ref> Vào tháng 3 năm 2014, Na Uy đã trở thành quốc gia đầu tiên trên thế giới có hơn 1/100 xe vận chuyển hành khách trên đường là xe sạc điện. <ref name="NorwayEVSales032014">{{Chú thích web|url=http://www.gronnbil.no/nyheter/elbilsalget-i-mars-slo-alle-rekorder-article380-239.html|title=Elbilsalget i mars slo alle rekorder|author=Staff|date=2014-04-02|publisher=Grønn bil|language=Norwegian|trans-title=Electric vehicle sales in March broke all records|archive-url=https://web.archive.org/web/20140405182251/http://www.gronnbil.no/nyheter/elbilsalget-i-mars-slo-alle-rekorder-article380-239.html|archive-date=2014-04-05|dead-url=yes|access-date=2014-04-03}}</ref> Ô tô điện của Na Uy rất thân thiện với môi trường vì gần 100% điện năng được tạo ra từ [[Thủy năng|thủy điện]]. <ref name="Reuters032013">{{Chú thích báo|url=https://www.reuters.com/article/2013/03/13/us-cars-norway-idUSBRE92C0K020130313|title=Norway shows the way with electric cars, but at what cost?|last=Alister Doyle and Nerijus Adomaitis|date=2013-03-13|work=[[Reuters]]|access-date=2013-03-15}}</ref> {{Tính đến|2014|12}}, tổng cộng 43.442 xe sạc điện đã được đăng ký tại Na Uy. <ref name="NorwayStat">{{Chú thích web|url=http://www.gronnbil.no/statistikk/|title=Ladbare biler i Norge des, 2014|date=January 2015|publisher=Grønn bil|language=Norwegian|trans-title=Rechargeable cars in Norway December 2014|archive-url=https://web.archive.org/web/20150117122144/http://www.gronnbil.no/statistikk/|archive-date=2015-01-17|dead-url=yes|access-date=2015-01-27}}</ref>
 
Có tổng cộng 98 sân bay ở Na Uy, <ref name="factbook">{{Chú thích web|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/no.html|title=Norway|author=Central Intelligence Agency|authorlink=Central Intelligence Agency|website=The World Factbook|access-date=20 June 2013}}</ref> trong đó có 46 sân bay được điều hành bởi công ty Avinor thuộc sở hữu của nhà nước . <ref>{{Chú thích web|url=http://www.avinor.no/en/avinor/aboutavinor|title=About Avinor|author=Avinor|authorlink=Avinor|archive-url=https://web.archive.org/web/20080331113335/http://www.avinor.no/en/avinor/aboutavinor|archive-date=31 March 2008|dead-url=yes|access-date=15 July 2008}}</ref> [[Danh sách sân bay lớn nhất Bắc Âu|BảyCó bảy sân bay]] tại Na Uy đạt được hơn một triệu hànhlượt khách mỗi năm. <ref name="avinorpassengers" />
 
Mỗi hạt chịu trách nhiệm điều hành hệ thống xe buýt và thuyền chở khách trong địa bàn của họ, <ref>{{Chú thích web|url=http://www.regjeringen.no/nb/dep/sd/tema/kollektivtransport/Lokal-kollektivtransport.html?id=426187|title=Lokal kollektivtransport|author=Norwegian Ministry of Transport|language=Norwegian|access-date=2008-07-15}}</ref> <ref name="minpt">{{Chú thích web|url=http://www.regjeringen.no/nb/dep/sd/tema/kollektivtransport.html?id=1387|title=Kollektivtransport|author=Norwegian Ministry of Transport|language=Norwegian|access-date=2008-07-15}}</ref>. Có tổng cộng 6.194 xe buýt hoạt động trong năm 2007; doanh thu bán vé là 3.721 triệu NOK trong khi ngành vận tải xe buýt nhận được trợ cấp của chính phủ là 3,393 triệu NOK. <ref>{{Chú thích web|url=http://www.ssb.no/kolltrans/tab-2008-01-03-02.html|title=Buss|author=Statistics Norway|date=2008-01-03|language=Norwegian|archive-url=https://web.archive.org/web/20090101213306/http://www.ssb.no/kolltrans/tab-2008-01-03-02.html|archive-date=January 1, 2009|dead-url=yes|access-date=2008-07-16}}</ref>
Dòng 393:
[[Xe buýt|Dịch vụ xe buýt]] và thuyền chở khách thường được điều hành bởi các công ty tư nhân theo hợp đồng với hạt hoặc cơ quan giao thông công cộng của họ (như Ruter hoặc Vestviken Kollektivtrafikk ). Dịch vụ xe khách đường dài được điều hành bởi nhiều công ty khác nhau, hầu hết đều hợp tác thông qua NOR-WAY Bussekspress. <ref>{{Chú thích web|url=http://nor-way.no/wsp/nbe/frontend.cgi?session=d0e5ccde8f8843e7778e7f8c97e78f&func=publish.show&table=PUBLISH&func_id=1116&asubmenu=1116|title=Selskapene|author=NOR-WAY Bussekspress|authorlink=NOR-WAY Bussekspress|language=Norwegian|access-date=2008-07-15}}{{Liên kết hỏng}}</ref> Ở Bắc Na Uy (chủ yếu từ [[Fauske]] và xa hơn về phía bắc) dịch vụ xe khách đường dài được điều hành bởi các hạt.
 
Cơ sở hạ tầng ven biển được điều hành bởi Cơ quan quản lý ven biển Na Uy , <ref name="aboutkv">{{Chú thích web|url=http://www.kystverket.no/?did=9103236|title=The Norwegian Coastal Administration|author=Norwegian Coastal Administration|authorlink=Norwegian Coastal Administration|access-date=2008-07-16}}</ref> trong khi [[Cảng (mở rộng)|cảng]] được điều hành bởi các thành phố. <ref name="aboutkv" /> <ref>{{Chú thích web|url=http://www.kystverket.no/?aid=9085811|title=Offentlige havner i Norge|author=Norwegian Coastal Administration|language=Norwegian|access-date=2008-07-16}}</ref> Na Uy có {{Convert|90000|km|mi}} bờ biển, 400.000 tàu giải trí <ref name="aboutkv" /> và 715 tàu thương mại . <ref name="cia">{{Chú thích web|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/no.html|title=Norway|author=Central Intelligence Agency|authorlink=Central Intelligence Agency|year=2008|access-date=2008-07-15}}</ref> Na Uy là quốc gia sở hữu đội tàu lớn thứ năm, chiếm 5% số lượng tàu thủybiển của thế giới; <ref>{{Chú thích web|url=http://www.marisec.org/shippingfacts/worldtrade/top-20-beneficial-ownership-countries.php|title=Top 20 beneficial ownership countries (January 2007)|author=Shippingfacts|year=2007|access-date=2008-07-16}}</ref>
 
[[Phà]] có vai trò quan trọng trong việc di chuyển giữa các vịnh hẹp và các đảo. Có khoảng hơn một trăm bến phà ở Na Uy. Phà chở khách nhanh hoạt động ở nhiều vịnh hẹp và đảo làm cho việc đi lại bằng đường thủy nhanh và tiện hơn nhiều so với đường bộ; một số đảo nhỏ còn có dịch vụ xe buýt đường thủy. <ref>{{Chú thích web|url=http://www.ssb.no/kolltrans/tab-2008-01-03-03.html|title=Båt|author=Statistics Norway|date=2008-01-03|language=Norwegian|archive-url=https://web.archive.org/web/20090101213510/http://www.ssb.no/kolltrans/tab-2008-01-03-03.html|archive-date=January 1, 2009|dead-url=yes|access-date=2008-07-16}}</ref>
 
Ngành công nghiệp chế biến [[Dầu mỏ|dầu mỏ]] và [[Khí thiên nhiên|khí đốt tự nhiên]] sử dụng hệ thống đường ống để vận chuyển dầu và khí đốt từ thềm lục địa Na Uy đến các nhà máy chế biến trên khắp châu lục; hệ thống đường ống có tổng chiều dài là {{Convert|9481|km|mi}}<ref name="cia">{{Chú thích web|url=https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/no.html|title=Norway|author=Central Intelligence Agency|authorlink=Central Intelligence Agency|year=2008|access-date=2008-07-15}}</ref>. Công ty Gassco thuộc sở hữu của chính phủ điều hành tất cả các đường ống khí đốt tự nhiên; trong năm 2006, 88 tỷ mét khối khí đã được vận chuyển thông qua các đường ống này <ref>{{Chú thích web|url=http://www.gassco.no/sw3046.asp|title=About Gassco|author=Gassco|authorlink=Gassco|archive-url=https://web.archive.org/web/20080226071113/http://www.gassco.no/sw3046.asp <!-- Bot retrieved archive -->|archive-date=2008-02-26|access-date=2008-07-16}}</ref>