Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Việt kiều”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 2001:B400:E233:34D5:5D9C:1421:78:6609 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanminhBot
Thẻ: Lùi tất cả
n Đã lùi lại sửa đổi của Tuanminh01 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của 2001:B400:E233:34D5:5D9C:1421:78:6609
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
{{Infobox ethnic group
{{Việt Kiều}}
|group = Việt Kiều <br /> <small>Người Việt Hải Ngoại</small><br />
|population = ~4.150.000<ref name=vk>[http://www.tgvn.com.vn/Item/VN/KieuBao/2012/8/AC00DE8998409F1F/ Tiềm năng và phân bố của người Việt ở nước ngoài - Học viện ngoại giao] http://www.tgvn.com.vn/Item/VN/KieuBao/2012/8/AC00DE8998409F1F/</ref>
|region1 = {{flagcountry|Hoa Kỳ}}
|pop1 = 1.737.433 (2010) - 2.200.000
|ref1 = <ref name=vk/><ref>http://tintuc.vnn.vn/vdco/the_gioi/333900/nguoi-my-goc-viet-dong-thu-tu-trong-cong-dong-goc-chau-a.htm</ref>
|region2 = {{flagcountry|Campuchia}}
|pop2 = 156.000 - 600.000
|ref2 = <ref name=vk/><ref name="cambodia">[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/cb.html#People CIA – The World Factbook]. Cia.gov. Retrieved on 2011-05-30.</ref>
|region3 = {{flagcountry|Lào}}
|pop3 = 30.000<ref name=vk/> - 150.000
|region4 = {{flagicon|Trung Hoa Dân Quốc}} [[Đài Loan]]
|pop4 = 320.000
|ref4 = (2019) <ref>[https://news.cts.com.tw/cts/life/201903/201903161954928.html 跨「越」鴻溝30年 擺脫汙名 聽見新住名告白 - 華視新聞網]</ref>
|region5 = {{flagcountry|Pháp}}
|pop5 = 250.000 - 300.000
|ref5 = <ref name=vk/><ref>[http://www.assemblee-nationale.fr/rap-dian/dian-15-2002.asp Rapport d'information du groupe d'amitié France-Vietnam (mission de novembre 2001)]. Assemblee-nationale.fr. Retrieved on 2011-05-30.</ref>
|region6 = {{flagcountry|Úc}}
|pop6 = 159.848 - 300.000
|ref6 = (2006) <ref name=vk/>
|region7 = {{flagcountry|Canada}}
|pop7 = 180.125 - 250.000<ref name=vk/>
|ref7 = (2006) <ref>[http://www12.statcan.ca/census-recensement/2006/dp-pd/hlt/97-562/pages/page.cfm?Lang=E&Geo=PR&Code=01&Data=Count&Table=2&StartRec=1&Sort=3&Display=All&CSDFilter=5000 Population by selected ethnic origins, by province and territory (2006 Census)]. Statistics Canada (2010-10-06). Retrieved on 2012-09-01.</ref>
|region8 = {{flag|Nga}}
|pop8 = 60.000 - 80.000
|ref8 = <ref>http://incentra.com.vn/page-6/14/nhung-thang-tram-cua-cong-dong-viet-nam-tai-lb-nga-nhu-cau-buc-thiet-phai-chuyen-sang-hinh-thuc-kinh-doanh-moi-hien-dai-van-minh-va-hop-phap-.aspx</ref>
|region9 = {{flagcountry|Đức}}
|pop9 = 137.000
|ref9 = (2010)<ref>[https://www.destatis.de/DE/ZahlenFakten/GesellschaftStaat/Bevoelkerung/Bevoelkerung.htmlaspx]. Retrieved on 2012-09-10.</ref>
|region10 = {{flagcountry|Hàn Quốc}}
|pop10 = 126.219
|ref10 = (2011)<ref>[http://www.dmcnews.kr/xe/5189]. Retrieved on 2012-03-13.</ref>
|region11 = {{flagcountry|Cộng hòa Séc}}
|pop11 = 60.000
|ref11 = (2008) <ref>[http://www.czso.cz/csu/cizinci.nsf/engkapitola/ciz_pocet_cizincu Number of foreigners in the CR | CZSO]. Czso.cz. Retrieved on 2011-05-30.</ref>
|region12 = {{flagcountry|Anh Quốc}}
|pop12 = 55.000
|ref12 = <ref>{{chú thích web|url=http://www.runnymedetrust.org/publications/108/74.html|title=Vietnamese Community in Great Britain|publisher=[[Runnymede Trust]]|accessdate=2008-12-19}}</ref>
|region13 = {{flagcountry|Nhật Bản}}
|pop13 = 41.136
|ref13 = (2008) <ref>[http://www.moj.go.jp/PRESS/090710-1/090710-3.pdf ]{{dead link|date=May 2011}}</ref>
|region14 = {{flagcountry|UAE}}
|pop14 = 20.000
|ref14 = <ref>[http://uae-embassy.ae/Embassies/vn/Content/1758]</ref>
|region15 = {{flagcountry|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa}}
|pop15 = 20.000
|ref15 =
|region16 = {{flagcountry|Hà Lan}}
|pop16 = 18.913
|ref16 = <ref>{{chú thích web|url=http://statline.cbs.nl/StatWeb/publication/?DM=SLNL&PA=37325&D1=0&D2=0&D3=0&D4=0&D5=a&D6=%28l-2%29-l&VW=T|title=Bevolking naar herkomst|publisher=[[Statistics Netherlands]]|accessdate=2009-08-18}}</ref>
|region17 = {{flagcountry|Norway}}
|pop17 = 18.333
|ref17 = (2006) <ref>[http://www.ssb.no/vis/emner/02/01/10/innvbef/art-2006-05-11-01.html ]{{dead link|date=May 2011}}</ref>
|region18 = {{flagcountry|Sweden}}
|pop18 = 11.771
|ref18 = (2003) <ref name="OECD.org">http://www.oecd.org/dataoecd/18/23/34792376.xls</ref>
|region19 = {{flagcountry|Poland}}
|pop19 = 10.000
|ref19 =
|region20 = {{flagcountry|Thái Lan}}
|pop20 = 10.000-100.000 <ref name=vk/>
|ref20 = <ref>[http://quehuongonline.vn/VietNam/Home/Nguoi-Viet-o-nuoc-ngoai/Tin-cong-dong/2009/06/3600A1B5/ Việt Nam và Thái Lan hợp tác dạy tiếng Việt]. Tạp chí Quê Hương trên Internet (2008-07-14). Retrieved on 2011-05-30.</ref>
|region21 = {{flagcountry|Đan Mạch}}
|pop21 = 8.575
|ref21 = (2002) <ref name="OECD.org"/>
|region22 = {{flagcountry|Switzerland}}
|pop22 = 8.173
|region23 = {{flagcountry|Qatar}}
|pop23 = 8.000
|ref22 = (2008) <ref>[http://www.thepeninsulaqatar.com/Display_news.asp?section=Local_News&month=August2008&file=Local_News200808304929.xml ]{{dead link|date=May 2011}}</ref>
|region24 = {{flagcountry|Belgium}}
|pop24 = 7.151
|ref24 = (2001) <ref name="OECD.org"/>
|region25 = {{flagcountry|New Zealand}}
|pop25 = 4.875
|ref25 = (2006) <ref>[http://www.teara.govt.nz/NewZealanders/NewZealandPeoples/Vietnamese/3/en Vietnamese – Facts and figures – Te Ara Encyclopedia of New Zealand]. Teara.govt.nz (2009-03-04). Retrieved on 2011-05-30.</ref>
|region26 = {{flagcountry|Ukraine}}
|pop26 = 3.850
|ref26 = (2001) <ref>[http://2001.ukrcensus.gov.ua/eng/results/nationality_population/nationality_1/s5/?botton=cens_db&box=5.1W&k_t=00&p=20&rz=1_1&rz_b=2_1&n_page=2 All-Ukrainian Population Census 2001: The distribution of the population by nationality and mother tongue] State Statistics Committee of Ukraine. Retrieved 4 September 2012</ref>
|region27 = {{flagcountry|Hungary}}
|pop27 = 1.020
|ref27 = (2001) <ref>[http://www.nepszamlalas.hu/eng/volumes/eurostat/tables/tabeng/load1_03.html Népszámlálás 2011]. Nepszamlalas.hu (2011-05-24). Retrieved on 2011-05-30.</ref>
|region28 = {{flagcountry|Finland}}
|pop28 = 4.000
|ref28 = <ref>[http://www.tienphong.vn/Tianyon/Index.aspx?ArticleID=109164&ChannelID=2 Người Việt ở Phần Lan náo nức chuẩn bị Tết Mậu Tý – Tiền Phong Online]. Tienphong.vn. Retrieved on 2011-05-30.</ref>
|region29 = {{flagcountry|Slovakia}}
|pop29 = 3.000
|ref29 = <ref>[http://www.mofa.gov.vn/vi/cn_vakv/euro/nr040819112136/ns060913153900/view Bộ Ngoại giao Việt Nam]</ref>
|region30 = {{flagcountry|Brazil}}
|pop30 = 1.000
|ref30 =
|region31 = {{flagcountry|Malaysia}}
|pop31 = 100.000 <ref name=vk/>
|region32 = {{flag|Nouvelle-Calédonie}}
|pop32 = 2327
|ref32 = (2009) <ref name=NB>Totalité de ceux se présentant comme « Vietnamiens » au recensement de [[2009]].</ref>
|region33 = {{flag|Vanuatu}}
|pop33 = 600
|ref33 =
|region34 = {{flag|Angola}}
|pop34 = 40.000
|ref34 = <ref name=sggp1>{{chú thích web|url=http://www.sggp.org.vn/chinhsachxahoi/2013/5/319088/|title=
Hỗ trợ lao động người Việt tại Angola|date=2013-05-22|accessdate=2013-08-04|publisher=SGGP}}</ref>
|languages = [[Tiếng Việt]], [[Tiếng Pháp]], [[Tiếng Anh]], [[Tiếng Nga]]...
|religions = [[Phật giáo]], [[Giáo hội Công giáo Rôma|Công giáo Rôma]], [[Cao Đài]],...
|related = [[Người Việt]]
|footnotes =
}}
 
'''Việt kiều''' (hay '''người Việt hải ngoại''', '''người Việt Nam ở nước ngoài''') là thuật ngữ để chỉ [[người Việt]] định cư bên ngoài lãnh thổ [[Việt Nam]], họ có thể đang mang [[quốc tịch Việt Nam]] hoặc/và quốc tịch của nước sở tại.
 
Hàng 7 ⟶ 115:
 
==Quá trình hình thành==
 
Theo Ủy ban người Việt ở nước ngoài thuộc Bộ Ngoại giao, cách đây hàng trăm năm đã có người Việt Nam ra nước ngoài sinh sống. Tiêu biểu như con cháu hoàng tộc Lý đã sang Cao Ly (nay là Triều Tiên và Hàn Quốc) lập nghiệp. Thế kỷ 17-18 là những người Việt sang các nước láng giềng như Campuchia, Lào hay Trung Quốc. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất và thứ hai, một số người Việt đi du học, làm công chức tại Pháp hoặc bị động viên đi lính, phu tại một số thuộc địa của Pháp. Trong thời kỳ chiến tranh, có thêm một số người ra đi lánh nạn, kiếm sống, theo chồng hồi hương hoặc đi tu nghiệp, du học ở nước ngoài. Tuy nhiên, trước năm 1975 số lượng người Việt Nam ở nước ngoài không lớn khoảng 16 - 20 vạn người ở 10 nước, phần đông số này có tư tưởng sinh sống tạm thời, chờ điều kiện thuận lợi trở về nước. Từ sau năm 1975, đã có sự thay đổi sâu sắc về số lượng, thành phần, tính chất cũng như địa bàn sinh sống của cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài. Số người ra nước ngoài đã lên tới khoảng 2 triệu người, chủ yếu tới Mỹ, Úc, Canada, Nhật Bản, các nước Tây và Tây Bắc Âu... Thêm vào đó sau năm 1980, một số khá đông sinh viên, thực tập sinh và lao động Việt Nam ở các nước thuộc Liên Xô (cũ), Đông Âu cũ ở lại làm ăn.
 
Hàng 114 ⟶ 221:
Còn theo số liệu mới nhất của Uỷ ban các vấn đề lao động (COA), hiện có 85.528 người Việt Nam làm việc tại Đài Loan. Tuy nhiên đây không phải là Việt kiều theo đúng nghĩa mà là những người quốc tịch Việt Nam sống và làm việc có thời hạn tại Đài Loan.
 
==== Singapore ====
{{chính|Người Việt tại Singapore}}
 
Người Việt định cư lâu dài (Permanent Resident) ở [[Singapore]] chủ yếu là cô dâu Việt lấy chồng người Singapore. Phần lớn họ đến từ các tỉnh phía nam Việt Nam, chủ yếu miền Tây Nam Bộ. Trong những năm 2000 trở đi, Singapore có chính sách nhập cư thông thoáng và ưu đãi lao động trình độ cao. Du học sinh Việt Nam đã tốt nghiệp đại học công lập tại Singapore ([[Đại học Công nghệ Nanyang|Nanyang Technological University]], [[Đại học Quốc gia Singapore|National University of Singapore]], [[Đại học Quản lý Singapore|Singapore Management University]]) được khuyến khích định cư và nhập quốc tịch Singapore. Hiện nay họ đã trở thành một phần đáng kể trong cộng đồng người Việt định cư ở đảo quốc này.
 
Hàng 147 ⟶ 253:
 
==Ủy ban người Việt ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao==
 
Ủy ban người Việt ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao là một trong các cơ quan chuyên trách về công tác người Việt ở nước ngoài. Ủy ban này có nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức và địa phương liên quan thực hiện các biện pháp giúp người Việt Nam ở nước ngoài ổn định cuộc sống, hội nhập vào xã hội sở tại, hướng về Tổ quốc; đấu tranh với những hành vi phương hại đến lợi ích chung của dân tộc, cộng đồng và quan hệ hữu nghị hợp tác giữa nước sở tại với Việt Nam cũng như thông tin cho người Việt Nam ở nước ngoài về đường lối, chính sách của Đảng Cộng sản và pháp luật của Nhà nước Việt Nam, về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước; hỗ trợ kiều bào giữ gìn tiếng Việt, bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc Việt Nam; hỗ trợ tăng cường các mối giao lưu về kinh tế, văn hóa, thể thao, giáo dục, đào tạo, khoa học, kỹ thuật và công nghệ giữa cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài với đồng bào trong nước. Chỉ đạo, hướng dẫn các Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện chủ trương, chính sách và pháp luật của Nhà nước đối với người Việt Nam ở nước ngoài; hỗ trợ, định hướng cho cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài tổ chức, thành lập các hội đoàn người Việt Nam phù hợp với pháp luật của nước sở tại và thẩm định. Đặc biệt, Ủy ban có nhiệm vụ hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài trong đầu tư, kinh doanh, hợp tác kinh tế, khoa học, kỹ thuật, công nghệ, văn hoá - xã hội ở trong nước; tổ chức, vận động và hỗ trợ các hoạt động xây dựng và phát triển đất nước của kiều bào và ghiên cứu, khảo sát, tổng hợp và đánh giá tình hình cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài; kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách, chiến lược vận động đối với người Việt Nam ở nước ngoài. Song song với đó, Ủy ban có nhiệm vụ bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài phù hợp với pháp luật Việt Nam, luật pháp nước sở tại và luật pháp quốc tế.<ref>http://quehuongonline.vn/gioi-thieu-chung/chuc-nang-nhiem-vu-cua-uy-ban-nha-nuoc-ve-nguoi-viet-nam-o-nuoc-ngoai-6391.htm</ref>
 
==Chương trình "Trại hè dành cho thanh thiếu niên người Việt ở nước ngoài"==
 
Chương trình "Trại hè dành cho thanh thiếu niên người Việt ở nước ngoài" là một chương trình giao lưu văn hóa thường niên giữa thanh thiếu niên người Việt ở nước ngoài và Tổ quốc Việt Nam. Tính đến năm 2017, Chương trình đã tổ chức được 12 lần.<ref>https://www.hcmcpv.org.vn/tin-tuc/thanh-thieu-nien-kieu-bao-tham-gia-trai-he-%E2%80%9Cvui-he-que-huong%E2%80%9D-1491835886</ref> Ủy ban người Việt ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao là đơn vị chủ trì tổ chức Chương trình này cùng với sự phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương khác nhau. Mục đích của chương trình là tạo kết nối giữa thanh thiếu niên người Việt ở nước ngoài với quê hương Việt Nam. Một trong các hoạt động quan trọng là giao lưu văn hóa, tìm hiểu lịch sử, con người của quê hương Việt Nam.<ref>http://quehuongonline.vn/nam-2004/trai-he-thanh-thieu-nien-viet-kieu-2004-giao-luu-tai-ha-long-6970.htm</ref><ref>http://www.thanhdoan.hochiminhcity.gov.vn/ThanhDoan/webtd/News/29169</ref><ref>https://thanhnien.vn/gioi-tre/khai-mac-trai-he-thanh-thieu-nien-kieu-bao-2017-861213.html</ref> Trại hè là dịp để thanh thiếu niên Việt kiều gặp gỡ lẫn nhau và gặp gỡ thanh thiếu niên trong nước, giao lưu bằng tiếng Việt, tìm hiểu lịch sử, văn hoá, phong tục tập quán Quê cha đất Tổ, qua đó nâng cao hiểu biết về đất nước, con người và thế hệ trẻ Việt Nam, trau dồi tình cảm quê hương, khơi gợi những hoạt động hướng về đất nước.<ref>http://traihevietnam.vn/trai-he-viet-nam/thong-tin-trai-he/trai-he-viet-nam-2004-gioi-thieu-ve-trai-he-viet-nam-34643.html</ref>
*2004: Thăm Hạ Long
Hàng 171 ⟶ 275:
 
==Xem thêm==
* [[Người Mỹ gốc Việt|Việt kiều Mỹ]]
*[[Nghị quyết 36 (Việt Nam)|Nghị quyết 36]]
*[[VTV4|Kênh truyền hình Đối ngoại Quốc gia - VTV4]]
Hàng 188 ⟶ 292:
*[http://www.tuoitre.com.vn/Tianyon/Index.aspx?ArticleID=210853&ChannelID=6 Miễn thị thực xuất nhập cảnh cho Việt kiều khi về nước]
 
{{Người Việt hải ngoạikiều}}
 
[[Thể loại:Việt kiều| ]]