Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cầm đồ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Cầm đồ''' (hoặc từ'''cầm Hán-Việtcố tài nghĩasản''') là một loạigiải hìnhpháp dịchtài vụchính cầm vàng,hợp bạcđồng và có kỳ hạn, đồqua việc thế chấp tài sản phi tiền mặt ([[vàng]], [[trang sức]] quý và các vật dụng khác.gia Ngườiđình cầm sẽgiá đượctrị khác) để nhận mộttiền tờmặt. biênQuyền laisở chứnghữu nhậnhợp đồpháp đối với tài sản đó vẫn từthuộc người đượcđi cầm đồ. Đến kỳ hạn, người đâyđi cầm đồ phải trả cho chủ nợ đủ vốn và lãi thì được hiểuthu theohồi nghĩađồ chungvật nhấtcủa đãmình. Cầm đồ là hình thànhthức đơn giản của việc vay thế chấp. Ngoài ra, cầm đồ còn là một giải pháp chứng minh tài chính thay từcho xatiền xưamặt.
 
Cầm đồ hiểu như vậy có hai nghĩa:
 
:1. Thế chấp các vật có giá trị để vay tiền và trả lãi trong một thời gian.
 
:2. Gửi các đồ vật nhờ người chủ trông coi và giữ hộ trong một thời gian nhất định.
==Bước thực hiện==
*1.Xác định giá trị của vật mang đi cầm đồ. Bước này thường được thực hiện bởi người được cầm (người làm dịch vụ).
*2.Xác định mục đích cầm đồ và thoả thuận giữa hai bên. Viết biên lai (biên lai được viết làm hai mỗi bên cầm một bản). Nếu là thế chấp vay tiền thì người cầm đồ được nhận tiền.
*3.Sau thời gian quy định nếu đồ vật đó không được người chủ đến chuộc về thì hiển nhiên nó sẽ thuộc về người làm dịch vụ.
 
{{Sơ khai}}