Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dục Đức”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: thứ 4 của → thứ tư của using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 6:
| hình =
| chức vị = [[Hoàng đế]] [[Đại Nam]]
| tại vị = [[20 tháng 7]] năm [[1883]] - <br>[[23 tháng 7]] năm [[1883]]<br>({{số năm theo năm và'''3 ngày|1883|7|20|1883|7|23}}''')<timeline>
ImageSize = width:200 height:50
PlotArea = width:170 height:30 left:14 bottom:20
Dòng 33:
| niên hiệu =
| miếu hiệu = [[Cung Tông]] (恭宗)
| thụy hiệu = <font color = "grey">'''Huệ hoàngHoàng đế'''</font> (惠皇帝)
| vợ = [[Phan Thị Điều|Từ Minh Huệ hoàngHoàng hậu]]
| con cái = [[Dục Đức#Con cái|19 người con, bao gồm 11 hoàng tử và 8 công chúa]]
| cha = [[Nguyễn Phúc Hồng Y]]
| mẹ = Trần Thị Nga
| sinh = {{ngày[[23 tháng sinh|1852|2|23}}]] năm [[1852]]
| nơi sinh = [[Huế]], [[Đại Nam]]
| mất = {{ngày[[6 mấttháng 10]] tuổi|năm [[1883|10|6|1852|2|23}}]]
| nơi mất = [[Huế]], [[Đại Nam]]
| nơi an táng = [[Lăng Dục Đức|An Lăng]] (安陵)
|ghi chú hình = Lăng Dục Đức ở Huế}}
'''Dục Đức''' ([[chữ Hán]]: 育德, [[23 tháng 2]] năm [[1852]] – [[6 tháng 10]] năm [[1883]]), tên thật là '''Nguyễn Phúc Ưng Ái''', sau đổi thành '''Nguyễn Phúc Ưng Chân''' (阮福膺禛), là vị [[Hoànghoàng đế]] thứ năm của triều đại [[nhà Nguyễn]]. Ông lên ngôi vua ngày [[19 tháng 7]] năm [[1883]]<ref name="BT">Theo website ''Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô Huế'' [http://www.hueworldheritage.org.vn/?catid=109&id=216]. Có nguồn ghi là ngày [[20 tháng 7]].</ref>, nhưng tại vị chỉ được ba ngày, ngắn nhất trong số 13 vị hoàng đế của [[nhà Nguyễn|triều Nguyễn]],<ref>[[Trần Trọng Kim]], sách đã dẫn, trang 533.</ref><ref>Nguyễn Khắc Thuần, sách đã dẫn, trang 96.</ref><ref>''[[Đại Nam thực lục|Đại Nam chính biên liệt truyện]]'' (quyển 4), thì vua Dục Đức "nối ngôi mới được 5 ngày" (Nhà xuấtXuất bản Văn học, 2004, bản dịch: trang 86).</ref>, được truy tôn miếu hiệu là '''Nguyễn Cung Tông''' (阮恭宗).
 
== Thân thế và cuộc sống ban đầu ==