Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Takeshita Noboru”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 20:
|alma_mater = [[Đại học Waseda]]
}}
{{Nihongo|'''Noboru Takeshita'''|竹下 登|hanviet=Trúc Hạ Đăng|Takeshita Noboru|26 tháng 2 năm 1924 &ndash; 19 tháng 6 năm 2000}} là [[chính trị gia]] người Nhật và là [[Thủ tướng Nhật Bản]] từ 6 tháng 11 năm 1987 đến 3 tháng 6 năm 1989.<ref>French, Howard W. [https://www.nytimes.com/2000/06/19/world/noboru-takeshita-premier-who-guided-political-power-in-japan-is-dead-at-76.html?scp=1&sq=naboru%20takeshita&st=cse "Noboru Takeshita, Premier Who Guided Political Power in Japan, Is Dead at 76,"] ''New York Times.'' 19 June 2000.</ref>
 
Takeshita đã lãnh đạo phe lớn nhất trong [[Đảng Dân chủ Tự do (Nhật Bản)|Đảng Dân chủ Tự do]], mà ông kế thừa từ [[Kakuei Tanaka]], từ những năm 1980 đến khi ông mất vào năm 2000. Ông được mệnh danh là "tướng quân bóng tối cuối cùng" cho ảnh hưởng hậu trường của mình trong chính trị Nhật Bản.<ref name="latobit">{{cite news|title=Noboru Takeshita; Last 'Shadow Shogun'|url=http://articles.latimes.com/2000/jun/19/local/me-42500|accessdate=20 January 2014|newspaper=Los Angeles Times|date=19 June 2000}}</ref> Ông là Thủ tướng cuối cùng tại chức trong thời trị vì dài của [[Hirohito|Thiên hoàng Hirohito]].<ref name="sanger1989">Sanger, David E. [https://www.nytimes.com/1989/03/07/world/takeshita-now-admits-world-war-ii-aggression.html "Takeshita Now Admits World War II Aggression,"] ''New York Times.'' 7 March 1989.</ref>