Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nghệ An (định hướng)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 27:
* Thời nhà Tần, thuộc [[Tượng Quận]].
* Thời nhà Hán, là huyện [[Hàm Hoan]] thuộc quận [[Cửu Chân]].
* Đời nhà Tấn: là quận Cửu Đức.
* Đời nhà Tùy: là quận Nhật Nam.
* Năm 628 đổi là Đức Châu, rồi lại đổi thành Châu Hoan, lại Châu Diễn
* Đời nhà Đường: là quận Nam Đức.
* Thời nhà Ngô, tách ra khỏi quận [[Cửu Chân]] đặt làm quận [[Cửu Đức]].
* Thời nhà Đinh, nhà Tiền Lê: gọi là [[Hoan Châu]].
Hàng 33 ⟶ 37:
* Thời [[Tây Sơn]], gọi là [[Nghĩa An trấn]].
* Bản triều năm Gia Long nguyên niên lại đặt làm [[Nghệ An trấn]]
* Năm 1831, vua Minh Mệnh chia [[trấn Nghệ An]] thành 2 tỉnh: Nghệ An (phía Bắc [[sông Lam]]); Hà Tĩnh (phía nam [[sông Lam]])
* Thời Thành Thái, tỉnh Nghệ An có các phủ:
# Phủ Anh Sơn, gồm các huyện: Lương Sơn, Nam Đàn, Thanh Chương và Hưng Nguyên.
# Phủ Diễn Châu, gồm: Đông Thành, Yên Thành, Nghi Lộc và Quỳnh Lưu.
# Phủ Quỳ Châu, gồm: Nghĩa Đàn, Quế Phong và Thủy Văn.
# Phủ Tương Dương, gồm: Tương Dương, Vĩnh Hòa, Hội Nguyên và Kỳ Sơn.
* Từ năm 1976-1991, Nghệ An và [[Hà Tĩnh]] là một tỉnh và được gọi là tỉnh '''Nghệ Tĩnh''' .
* Năm 1991, tỉnh Nghệ Tĩnh lại tách ra [[Nghệ An]] và [[Hà Tĩnh]] như ngày nay.