Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đường Hy Tông”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n font lint |
|||
Dòng 100:
== Gia quyến ==
*
* Thân mẫu: [[Huệ An hoàng hậu]] Vương thị (惠安皇后王氏, ? - 866), không rõ quê quán. Những năm Hàm Thông, sách phong [[Quý phi]], mất năm Hàm Thông thứ 7. Đường Hy Tông lên ngôi, truy tôn [[Hoàng thái hậu]], phụ Thái Miếu bên cạnh Ý Tông. Lăng gọi là [[Thọ lăng]] (壽陵)<ref>[https://zh.wikisource.org/wiki/%E6%96%B0%E5%94%90%E6%9B%B8/%E5%8D%B7077 新唐書/卷077]: 懿宗惠安皇后王氏,亦失所來。咸通中,冊號貴妃,生普王。七年薨。十四年,王即位,是為僖宗。追尊皇太后,冊上謚號,祔主懿宗廟,即其園為壽陵。後屬緦以上,帝悉官之。</ref>.
* Hậu phi: ''"Không có ghi chép"''.
* Con cái: Đường Hy Tông có hai con trai, không thấy ghi chép gì về mẹ đẻ của các vị này<ref>[http://zh.wikisource.org/wiki/%E6%96%B0%E5%94%90%E6%9B%B8/%E5%8D%B7082 "Tân Đường thư - Quyển 82 - Liệt truyện 7: Thập nhất tông chư tử]</ref>.
# Kiến vương Lý Chấn. Lập làm vương năm Trung Hòa thứ 1 (881).
|