Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá vôi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: → using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Infobox rock
|name=Đá vôi
|type=Trầm tích
|image=File:Torcaldeantequera.jpg
|caption=Vượt đá vôi trong khu bảo tồn thiên nhiên [[Torcal de Antequera]] của [[Málaga]], Tây Ban Nha
|composition=[[Canxi cacbonat]]: tinh thể vô cơ [[canxit]] hoặc vật liệu vôi hữu cơ
}}
 
'''Đá vôi''' là loại một loại [[đá trầm tích]], về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng vật [[canxit]] và [[aragonit]] (các dạng kết tinh khác nhau của [[cacbonat canxi]] CaCO<sub>3</sub>). Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như [[đá phiến silic]], [[silica]] và [[đá mácma]] cũng như [[đất sét]], [[bùn]], [[cát]], bitum... nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen. Đá vôi có độ cứng 3, khối lượng riêng 2.600 ÷ 2.800&nbsp;kg/m<sup>3</sup>, cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600&nbsp;kg/cm<sup>2</sup>,{{fact|date = ngày 6 tháng 1 năm 2013}} độ hút nước 0,2 ÷ 0,5%.
==Các loại đá vôi==