Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ủy ban Kế hoạch Nhà nước (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n replaced: . → ., , → ,, Trung Ương → Trung ương using AWB
Dòng 23:
Ngày 27 tháng 11 năm 1986, [[Hội đồng Bộ trưởng]] có Nghị định 151/HĐBT giải thể Ủy ban Phân vùng kinh tế Trung ương, giao công tác phân vùng kinh tế cho Ủy ban Kế hoạch Nhà nước.
 
Ngày 1 tháng 1 năm 1993, Ủy ban Kế hoạch Nhà nước tiếp nhận [[Viện Nghiên cứu Quản lý Kinh tế Trung Ươngương]], đảm nhận nhiệm vụ xây dựng [[chính sách]], [[luật pháp]] [[kinh tế]] phục vụ công cuộc đổi mới.
===Giải thể, hợp nhất===
Ngày 1 tháng 11 năm 1995, [[Chính phủ]] đã ra Nghị định số 75/CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của [[Bộ Kế hoạch và Đầu tư]] trên cơ sở hợp nhất Ủy ban Kế hoạch Nhà nước và Ủy ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư.
 
==Trách nhiệm, Quyền hạn==
Ủy ban Kế hoạch nhà nước và các Bộ phận kế hoạch của các Bộ ở Trung ương, Ban kế hoạch ở các khu,các tỉnh, huyện có nhiệm vụ xây dựng các dự án kế hoạch phát triển [[kinh tế]], [[văn hóa]], và tiến hành [[thống kê]] ,kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch.
 
Ngày 9-10-1961, [[Hội đồng Chính phủ]] đã ra Nghị định số 158-CP quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, trong đó xác định rõ Ủy ban Kế hoạch Nhà nước là cơ quan thuộc [[Hội đồng Chính phủ]] có trách nhiệm xây dựng kế hoạch hàng năm và kế hoạch dài hạn phát triển [[kinh tế]] và [[văn hóa]] quốc dân theo đường lối, chính sách của [[Đảng]] và [[Nhà nước]].
Dòng 34:
Người đứng đầu ủy ban kế hoạch nhà nước chủ nhiệm ủy ban, giúp việc cho chủ nhiệm ủy ban là các phó chủ nhiệm ủy ban.
Chủ nhiệm và các phó chủ nhiệm ủy ban kế hoạch nhà nước được điều động bổ nhiệm, miễn nhiệm và cách chức bởi [[Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng]] hay [[Thủ tướng chính phủ]] .
 
Dưới cấp lãnh đạo chủ chốt ủy ban là các vụ trưởng, phó vụ trưởng các vụ,các trưởng ban,phó trưởng ban kế hoạch của trung ương và địa phương trực thuộc ủy ban kế hoạch nhà nước.