Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thánh Thụy Hoàng thái phi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 33:
== Hậu duệ ==
# '''[[Tống Triết Tông]]''' Triệu Hú [趙煦].
# [[Triệu Tự]] [趙似; 1083 - 1106], con trai thứ phong13 ''Sởcủa vương''Thần (楚王)Tông, bị nghi kỵ không phải là con của Tống Thần Tông.<br>Năm Nguyên Phong thứ 6 sinh ra, năm thứ 7 thụ phong ''Hòa Quốc công'' (和國公). Triết Tông lên, cải phong ''Tấn Ninh quận vương'' (普寧郡王). Thiệu Thánh thứ 5 ([[1098]]), cải phong ''Giản vương'' (簡王). Khi Triết Tông băng, từng được Tể tướng [[Chương Đôn]] khuyên làm kế vị, nhưng không thành. Sau nhiều lần cải phong, lần gần nhất là Sùng Ninh thứ 5 ([[1106]]), phong ''Hàn vương''. Khi mất, truy phong ''Sở vương'' (楚王), tứ thuỵ là [''"Vinh Hiến"''; 榮憲], nên gọi '''Sở Vinh Hiến vương''' (楚榮憲王).
# [[Từ Quốc Trưởng công chúa]] [徐國長公主; 1085 - 1115], sỉnhcon agái út của Thần Tông, được sinh ra vài tháng sau khi Thần Tông qua đời.<br>Sơ phong ''Khánh Quốc công chúa'' (慶國公主), sau cải thành ''Ích'' (益), rồi ''Ký'' (冀), rồi ''Thục'' (蜀) tam quốc Trưởng công chúa, đến cuối cùng là ''Từ Quốc Trưởng công chúa''. Năm Sùng Ninh thứ 3 (1104), hạ giá lấy [[Phan Ý]] (潘意) - cháu chắt của [[Phan Mỹ (Bắc Tống)|Phan Mỹ]]. Năm Chính Hòa thứ 3 ([[1113]]), bắt đầu quy chế vị hiệu mới, [[Tống Huy Tông]] cho cải phong thành '''Nhu Huệ Đế cơ''' (柔惠帝姬). Khi mất, thuỵ là '''Hiền Tĩnh Trưởng Đế cơ''' (賢靜長帝姬).
 
== Tham khảo ==