Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nakayama Yuta”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 12:
| years1 = 2015– | clubs1 = [[Kashiwa Reysol]] | caps1 = 57 | goals1 = 3
|years2 = 2015 | clubs2 = → [[J.League U-22 Selection|J. League U-22]] (mượn) | caps2 = 12 | goals2 = 0
|nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản|Nhật Bản]] | nationalyears1 = 2019– |nationalcaps1 = 1 |nationalgoals1 = 0
| pcupdate = 23 tháng 2 năm 2018
| ntupdate = 17 tháng 6 năm 2019
}}
 
Dòng 23:
===Kashiwa Reysol===
Nakayama ra mắt chính thức cho [[Kashiwa Reysol]] ở [[J. League Division 1]], [[Giải vô địch bóng đá các câu lạc bộ châu Á]] ngày 6 tháng 5 năm 2015 trước câu lạc bộ Việt Nam [[Câu lạc bộ bóng đá Becamex Bình Dương|Bình Dương]] ở [[Sân vận động Gò Đậu]] ở [[Thủ Dầu Một]], [[Việt Nam]]. Anh ra sân từ đầu và thi đấu hết trận và nhận một thẻ vàng vào phút thứ 83. Nakayama và câu lạc bộ của anh nhận thất bại 1-0.<ref>{{cite web|title=BINH DUONG VS. KASHIWA REYSOL 1 - 0|url=https://int.soccerway.com/matches/2015/05/06/asia/afc-champions-league/becamex-binh-duong/kashiwa-reysol/2008354/|work=Soccerway|accessdate=28 tháng 6 năm 2015}}</ref>
 
===Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản===
Yuta Nakayama thi đấu cho [[đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản]] từ năm 2019.
 
==Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ==
Hàng 59 ⟶ 62:
! colspan="3" |Tổng
!57||3||6||0||9||0||2||0||74||3
|}
 
===Đội tuyển quốc gia===
{{Football player national team statistics|JPN}}
|-
|2019||1||0
|-
!Tổng cộng||1||0
|}