Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Seo Hyun-jin”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: clean up using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Korean name|Seo}}
{{Use mdy dates|date=January 2018}}
{{Infobox person
| name = Seo Hyun-jin
| image = 180503 서현진 04.jpg
| image_sizecaption =
| birth_date = {{Birth date and age|1985|02|27|}}
| caption = Seo Hyun-jin vào tháng 5 năm 2018
| birth_name = Seo Hyeon-jin
| birth_date = {{Birth date and age|1985|2|27}}
| birth_place = [[Seoul]], [[Hàn Quốc]]
| education = Đại học nữ sinh Dongduk
| nationality = {{KOR}}
| occupation = {{hlist|[[Diễn viên]]|[[Ca sĩ]]}}
| education = Đại học nữ sinh Dongguk - Ứng dụng âm nhạc
| years_active = 2001–nay
| agent = Jump Entertainment | Management SOOP
| agent = {{hlist|Management SOOP<ref>{{cite web|url=https://news.sbs.co.kr/news/endPage.do?news_id=N1004596997&plink=SEARCH&cooper=SBSNEWSSEARCH|title=Seo Hyun Jin to Join Gong Yoo's Management Agency|date=29 January 2018|website=SBS News}}</ref>}}
|occupation = [[Ca sĩ]], [[Diễn viên]]
| module = {{Infobox musical artist|embed=yes
|years_active = 2001–nay
| background = solo_singer
|assistant_acts = M.I.L.K
| genre = [[K-pop]]
|module = {{Infobox Korean name|child=yes|color=transparent
| instrument = Giọng hát
| hangul = 서현진
| years_active = 2001–nay
| hanja =
| label = [[SM Entertainment|SM]]
| rr = Seo Hyeonjin
| associated_acts = {{hlist|[[M.I.L.K]]|[[SM Town]]}}
| mr = Sŏ Hyŏn-chin
| hanviet = Từ Hiền Chân
}}
}}
|cỡ hình=|tên gốc=|tên khai sinh=|ngày mất=|nơi mất=|an táng=|cư trú=|quốc gia=|tên khác=|dân tộc=|quốc tịch=|học vấn=|tổ chức=|nổi tiếng=|notable works=|quê quán=|chiều cao=|cân nặng=|tiêu đề=|nhiệm kỳ=|tiền nhiệm=|kế nhiệm=|đảng phái=|người hôn phối=|con cái=|cha=|mẹ=|giải thưởng=|website=|chữ ký=|cỡ chữ ký=}}
'''Seo Hyeon Jin''' (sinh ngày 27 tháng 2 năm 1985) là một ca sĩ, diễn viên người [[Hàn Quốc]]. Cô từng là thành viên của nhóm nhạc M.I.L.K từ năm 2001 đến năm 2003. Khi nhóm tan rã, cô hoạt động với tư cách nghệ sĩ solo. Đến năm 2007, cô chuyển sang làm diễn viên.
{{Infobox Korean name
|title=Seo Hyun-jin
|hangul={{linktext|서|현|진}}
|hanja={{linktext|徐|玄|振}}
|rr=Seo Hyeon-jin
|mr=Sŏ Hyŏnchin
}}
 
<p>'''Seo Hyun-jin''' (sinh ngày [[27 tháng 2]] năm [[1985]]) là một nữ [[ca sĩ]], [[diễn viên]] [[Hàn Quốc]]. Cô ra mắt với tư cách là giọng ca chính của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, M.I.L.K vào năm 2001 và tiếp tục cho đến khi nhóm tan rã vào năm 2003, cô hoạt động với tư cách là một ca sĩ solo sau khi nhóm tan rã trước khi chuyển sang diễn xuất vào năm 2006.
 
<p>Seo Hyun-jin xuất hiện lần đầu tiên trong vở nhạc kịch ''The Sound of Music'' (2006), sau đó xuất hiện trong một số phim truyền hình và phim. Cô được biết đến nhiều nhất với vai chính Oh Hae-young trong bộ phim truyền hình hài lãng mạn ''[[Vẫn là Oh Hae Young]]'' (2016), phim tình cảm y khoa ''[[:en:Dr._Romantic|Người thầy y đức]]'' (2016–2017), phim tình cảm lãng mạn ''Nhiệt độ tình yêu'' (2017) và ''Vẻ đẹp tiềm ẩn'' (2018).
 
== Sự nghiệp ==
 
=== 1985–2005: Cuộc sống ban đầu và sự nghiệp âm nhạc ===
Seo Hyun-jin sinh ngày 27 tháng 2 năm 1985 tại [[Dobong-dong]] (nay là [[Nợ tồn đọng|Nowon-dong]]), [[Seoul]], [[Hàn Quốc]]. Cô được tuyển chọn bởi S.M. Entertainment và sau đó ra mắt với tư cách là giọng ca chính của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc, M.I.L.K vào năm 2001, dưới nhãn hiệu phụ, SM Entertainment. Tuy nhiên, nhóm đã sớm tan rã do sự cạnh tranh khốc liệt giữa các nhóm nhạc, dẫn đến một trong những thành viên đã rời khỏi trước khi nhóm tan rã hoàn toàn vào năm 2003. Sau khi M.I.L.K. tan rã, Seo Hyun-jin theo học tại Đại học nữ sinh Dongduk, nơi cô học chuyên ngành âm nhạc ứng dụng để theo đuổi giấc mơ ca hát của mình. Seo Hyun-jin đã tham gia vào các bài hát cũng như các bài hát tổng hợp của SM Town với tư cách là một ca sĩ solo.
 
=== 2006–2014: Chuyển sang diễn xuất ===
Seo Hyun-jin đã có cơ hội biểu diễn trong vở nhạc kịch đầu tiên của mình, ''The Sound of Music'' vào năm 2006, mà cô cho là bước ngoặt trong sự nghiệp diễn xuất của mình.<ref name="reinvent"></ref>
 
Các vai phụ tiếp theo trong bộ phim truyền hình dài tập ''Hwang Jini'' (2006),<ref>{{cite web|url=http://newsen.com/news_view.php?uid=200610110936221001|title=밀크 서현진 '황진이' 통해 연기자 변신|date=11 October 2006|website=Newsen|language=ko}}</ref> ''H.I.T'' (2007),<ref>{{cite web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=111&amp;aid=0000060788|title=그룹 'M.I.L.K' 출신 서현진, '히트'서 10대 반항아로 변신|date=2 April 2007|website=enews24|language=ko}}</ref> ''Ashamed'' (2011).<ref>{{cite web|url=http://koreajoongangdaily.joins.com/news/article/article.aspx?aid=2944599|title=Breaking a taboo, first major film about the L-word opens in Korea|date=25 November 2011|website=Korea JoongAng Daily}}</ref> Seo Hyun-jin lần đầu tiên thu hút sự chú ý cho màn trình diễn tinh tế của cô trong ''The Duo'' (2011), trong vai một cô nàng tomboy hàng xóm, người sau này trở thành một gisaeng.<ref>{{cite web|last=Lee|first=Ga-on|title=PREVIEW: MBC TV series ''The Duo''|url=http://www.asiae.co.kr/news/view.htm?idxno=2011020113313037721|work=10Asia|accessdate=2012-11-23|date=1 February 2011}}</ref><ref>{{cite web|last=Kim|first=Heidi|title=''The Duo'' emerges the new winner on TV charts|url=http://www.asiae.co.kr/news/view.htm?idxno=2011030909462993064|work=10Asia|accessdate=2012-11-23|date=9 March 2011}}</ref><ref>{{cite web|url=http://star.mt.co.kr/stview.php?no=2011032212510863530|title='짝패' 서현진, '황진이' 시절과 180도 변신 '눈길'|date=22 March 2011|website=Star News|language=ko}}</ref> Cô đóng vai phản diện đầu tiên trong ''Feast of the Gods'' (2012), trong vai một đầu bếp tham vọng bị bắt trong một cuộc ganh đua.<ref name="reinvent">{{cite web|title=Ex-Teen Singer Reinvents Herself as Soap Actress|url=http://english.chosun.com/site/data/html_dir/2012/05/05/2012050500314.html|accessdate=2012-11-18|work=[[The Chosun Ilbo]]|date=5 May 2012}}</ref><ref>{{cite web|last=Han|first=Yeo-wool|title=PREVIEW: MBC TV series ''Supper of the Gods''|url=http://www.asiae.co.kr/news/view.htm?idxno=2012020316080548029|accessdate=2012-11-18|work=10Asia|date=3 February 2012}}</ref><ref>{{cite web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=213&amp;aid=0000184520|title='신들의 만찬' 서현진, 미워할 수 없는 '악녀의 재발견'|date=27 February 2012|website=TV Report|language=ko}}</ref> Seo Hyun-jin sau đó được chọn vào vai chính cho hai bộ phim truyền hình cổ trang ''The King's Daughter, Soo Baek-hyang'' (2013)<ref>{{cite web|url=http://star.mk.co.kr/new/view.php?mc=ST&amp;no=858058&amp;year=2013|title='제왕의딸 수백향' 첫 대본리딩 현장 공개|date=16 September 2013|work=Star News|language=ko}}</ref> và ''The Three Musketeers'' (2014).<ref>{{cite web|last1=Kim|first1=Hee-eun|title=Seo Hyun-jin to play Joseon princess in ''Three Musketeers''|url=http://koreajoongangdaily.joins.com/news/article/Article.aspx?aid=2991186|website=[[Korea JoongAng Daily]]|accessdate=2015-04-30|date=27 June 2014}}</ref>
 
Seo Hyun-jin cũng thường xuyên xuất hiện trong các dự án được đạo diễn bởi người bạn thân nhất của cô, nữ diễn viên [[Gu Hye-seon|Goo Hye-sun]], đáng chú ý là trong bộ phim ngắn ''The Madonna'' và trong bộ phim truyện ''Magic'', với vai chính đầu tiên.<ref>{{cite web|script-title=ko:요술①: 구혜선 감독 &amp; 서현진, "우리 너무 잘 어울려요"|url=http://www.movieweek.co.kr/article/article.html?aid=23712|work=Movieweek|trans-title=Director Gu Hye-sun &amp; Seo Hyun-jin: "We get along really well" (Part 1)|language=Korean|accessdate=2012-11-23|date=14 June 2010|title=Movieweek.co.kr}}</ref><ref>{{cite web|script-title=ko:요술②: 구혜선 감독 &amp; 서현진, "부담스럽지만 괜찮은"|url=http://www.movieweek.co.kr/article/article.html?aid=23713|work=Movieweek|trans-title=Director Gu Hye-sun &amp; Seo Hyun-jin: "We get along really well" (Part 2)|language=Korean|accessdate=2012-11-23|date=14 June 2010|title=Movieweek.co.kr}}</ref>
== Phim đã tham gia ==
 
===2015–nay: Sự nổi tiếng===
===Điện ảnh===
Seo Hyun-jin cho biết nhân vật giống với tính cách ngoài đời thực nhất của cô là nhà văn tự do ẩm thực trong [[Thực thần 2 (phim truyền hình)|''Thực thần 2'']] (2015), nói thêm rằng cô "đã không nhận ra bao nhiêu niềm vui khi quay một bộ phim truyền hình sống động và hài hước như thế''.''"<ref>{{cite web|last1=Kwon|first1=Ji-youn|title=''Let's Eat'' actors playing just the right roles|url=http://www.koreatimes.co.kr/www/news/culture/2015/04/201_177411.html|website=[[The Korea Times]]|accessdate=2015-04-30|date=20 April 2015}}</ref><ref>{{cite web|last1=Jeong|first1=Hyeon-mok|title=Singer now small-screen star|url=http://koreajoongangdaily.joins.com/news/article/Article.aspx?aid=3006949|website=[[Korea JoongAng Daily]]|accessdate=2015-07-24|date=23 July 2015}}</ref> Bộ phim là thử thách đầu tiên của Seo Hyun-jin ở thể loại hài - lãng mạn, trong đó cô nhận được đánh giá tích cực và nó trở thành bước ngoặt sự nghệp của cô.<ref>{{cite web|last1=Yang|first1=Ji-ho|title=Seo Hyun-jin Triumphs After 10-Year Apprenticeship|url=http://english.chosun.com/site/data/html_dir/2016/06/18/2016061800503.html|website=[[The Chosun Ilbo]]|accessdate=2015-07-24|date=18 June 2016}}</ref>
{| class="wikitable"
 
|+
Sự nổi tiếng của cô tăng nhanh sau bộ phim hài lãng mạn đình đám [[Vẫn là Oh Hae Young|''Vẫn là Oh Hae Young'']] (2016), mà cô đóng cùng với [[Eric Mun]]. Cô được khen ngợi khi thể hiện một nhân vật bình thường và đáng tin cậy<ref>{{cite web|last1=Yang|first1=Ji-ho|title=Seo Hyun-jin Reckons Next Project as Hit TV Series Ends|url=http://english.chosun.com/site/data/html_dir/2016/07/06/2016070600645.html|website=[[The Chosun Ilbo]]|accessdate=2015-07-24|date=6 July 2015}}</ref> và đã giành Giải thưởng nghệ thuật Baeksang cho Nữ diễn viên xuất sắc nhất.<ref name="baeksang"></ref> Cuối năm đó, cô đóng vai chính trong bộ phim y tế đình đám của đài SBS, [[:en:Dr._Romantic|''Người thầy y đức'']] cùng với Han Suk-kyu và [[Yoo Yeon-seok]].<ref>{{cite web|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201609221713578467163_2|title=Yoo Yeon-suk, Seo Hyun-jin to begin filming for 'Romantic Doctor, Teacher Kim'|website=Kpop Herald|date=22 September 2016}}</ref><ref>{{cite web|url=http://koreatimes.co.kr/www/news/nation/2016/11/398_218813.html|title='Romantic Doctor' tops 20 percent viewership|website=The Korea Times|date=23 November 2016}}</ref>
!Năm
 
!Tiêu đề
Năm 2017, Seo Hyun-jin đóng vai chính trong bộ phim truyền hình lãng mạn ''Nhiệt độ tình yêu'' do Ha Myung-hee chấp bút..<ref>{{cite web|url=http://english.chosun.com/site/data/html_dir/2017/09/16/2017091600355.html|title=Seo Hyun-jin Set to Appear in Another Romantic Comedy|date=16 September 2017|work=The Chosun Ilbo}}</ref>
!Vai
 
!Bạn diễn
Năm 2018, Seo Hyun-jin tham gia bộ phim tình cảm giả tưởng ''Vẻ đẹp tiềm ẩn'' dựa trên bộ phim hài lãng mạn cùng tên năm 2015. Cô đóng vai một nữ diễn viên dành một tuần trong mỗi tháng để sống trong cơ thể của người khác.<ref>{{cite web|url=https://www.hancinema.net/beauty-inside--drama-seo-hyun-jin-and-lee-min-ki-top-billing-for-drama-recreation-of-popular-film-120200.html|title="Beauty Inside - Drama" Seo Hyun-jin and Lee Min-ki Top Billing for Drama Recreation of Popular Film|date=8 July 2018|website=Hancinema|publisher=Newsen}}</ref><ref>{{cite web|url=http://kpopherald.koreaherald.com/view.php?ud=201810011936032578216_2|title=Seo Hyun-jin on way to find 'Beauty Inside' herself|date=1 October 2018|website=Kpop Herald}}</ref></p>
 
== Hoạt động khác ==
Năm 2019, Seo Hyun-jin được Cơ quan Thuế quốc gia Hàn Quốc công nhận là người nộp thuế mẫu mực và được vinh danh là đại sứ danh dự cùng với [[Lee Je-hoon]].<ref>{{cite web|url=http://english.chosun.com/site/data/html_dir/2019/03/05/2019030501349.html?related_all|title=Seo Hyun-jin, Lee Je-hoon Honored as Model Taxpayers|date=5 March 2019|website=The Chosun Ilbo}}</ref>
 
== Danh mục phim ==
 
===Phim điện ảnh===
{| class="wikitable"
|-
! width=10|Năm
|2006
! Tên phim
|''[[Love Me Not]]''
! Vai
|Ji Hye
! Ghi chú
|[[Moon Geun-young|Moon Geun Young]], Kim Ju Hyeok, Do Ji Won, [[Jin Goo]], Lee Ki Young
|-
| 2006
|2008
| ''[[StoryLove ofMe Wine]]Not''
| Ji-hye
|Jin Joo
|
|Lee Ki-Woo, Park Grina, Marco, [[No Min Woo]], Jo Jae-Yun, Choi Jin-Ho, Son Hee-Seon, Kim Sung-Bum
|-
| rowspan=3|2008
|2009
| ''Story of Wine''
|''The Madonna'' (phim ngắn)
| Jin-ju
|Chị gái (nun)
| <ref>{{cite web|url=http://news.g-enews.com/view.php?ud=201704272110235229d20c4c13e9_1&md=20170427213819_K|title=배우 마르코, 와인 덕에 로코 퀸 서현진과 연인 사이로?|date=28 April 2007|website=G-enews|language=ko}}</ref>
|Kim Myung Soo, Jeon Tae Soo
|-
| ''Dating on Earth''
|2010
| Soo-hyun
|''Magic''
|Ji Eun
|Im Ji-Kyu, Kim Jung-Wook, Ku Hye-Seon, Son Young-Soon
|-
| ''The Madonna''
|2011
| Nun
|''[[Ashamed (film)|Ashamed]]/Life is Peachy''
| Phim ngắn
|Hee Jin
|Kim Hyo-Jin, Kim Kkobbi, Kim Sang-Hyeon, Seo Hyun-Jin, [[Choi Min-yong|Choi Min Yong]], Woo Seung-Min
|-
| 2010
| rowspan="2" |2012
| ''Magic''
|''Fragments of Sweet Memories (phim ngắn)''
| Ji-eun
|Mẹ
|
|-
| 2011
|''[[The Peach Tree]]''
| ''Ashamed''
|Hee Jin
| Hee-jin
|Cho Seung Woo, Ryu Deok Hwan, [[Nam Sang-mi|Nam Sang Mi]]
|
|-
| rowspan="2" |20162012
| ''The Peach Tree''
|Familyhood
| Shi-yeon
|Sang Mi
| Khách mời
|Kim Hye Soo, [[Ma Dong-seok|Ma Dong Seok]], Kim Hyun-Soo, Kim Yong-Geon, [[Kwak Si Yang]], Hwang Mi-Young, Ahn Jae-Hong, [[Lee Sung-min (diễn viên)|Lee Sung Min]]
|-
| ''Fragments of Sweet Memories''
|Kế hoạch thoát ế - Goodbye Single
| Mom
|
| Phim ngắn
|Lee Sung Min, Ahn Jae Hong, Hwang Mi Young, Kwak Si Yang, Kim Yong Geon, Kim Hyun Soo, Ma Dong-Seok, Kim Hye-Soo
|-
| 2016
|2017
| ''Because I Love YouFamilyhood''
| Sang-mi
|Lee Hyun Kyung
| <ref>{{cite web|url=https://www.hancinema.net/-familyhood-director-talks-about-seo-hyun-jin-an-actress-with-accumulated-skills-and-knowledge-amazing-acting-ability-95789.html|title='Familyhood' director talks about Seo Hyun-jin: "An actress with accumulated skills and knowledge, amazing acting ability"|date=20 June 2016|website=Hancinema|publisher=Osen}}</ref>
|[[Cha Tae-hyun|Cha Tae Hyun]], [[Kim Yoo-jung|Kim You Jung]], [[Lim Ju-hwan|Lim Ju Hwan]], Sun Woo Yong Nyeo, Park Geun Hyung, Sung Dong Il, Oh Na Ra, Bae Sung Woo, Kim Sa Hee, Kim Yoon Hye, Jang Do Yoon, Kim Kang Hoon, Hong Kyung Min, Jang Hyuk
|-
| 2017
|2018
| ''MysteryBecause PinkI (phimLove ngắn)You''
| Hyun-kyeong
|
| <ref>{{cite web|url=https://www.koreatimes.co.kr/www/news/culture/2017/01/141_221159.html|title=Cha seeks another success with comedy 'Because I Love You'|date=30 December 2016|website=The Korea Times}}</ref>
|
|-
| 2018
| ''Mystery Pink''
| Ju-eun
| Phim ngắn<ref>{{cite web|url=https://news.joins.com/article/21939024|title=구혜선, 단편영화 '미스터리 핑크' 연출..양동근X서현진 주연|date=15 September 2017|website=JoongAng Ilbo|language=ko}}</ref>
|}
 
===Truyền Phim truyền hình ===
{| class="wikitable"
|+
!Năm
!Tiêu đề
!Vai
!Bạn diễn
!Kênh
!Số tập
|-
! Năm
|2002
! Tên phim
|''[[Nonstop (TV series)|New Nonstop 2]]''
! Vai
|([[guest appearance|guest]])
! Kênh
|
! Ghi chú
|[[Munhwa Broadcasting Corporation|MBC]]
|
|-
| rowspan="2" |2006
| ''Hwang Jini''
|[[Hoàng Chân Y (phim truyền hình)|Hoàng chân y]] - Hwang Jin Yi
| Jung KaGa-eun
| [[Korean Broadcasting System|KBS2]]
|
|[[KBS2]]
|24
|-
| 2007
|''Vacation''
| ''H.I.T''
|Jin-ju
| Jang Hee-jin
|
| rowspan=9|[[Munhwa Broadcasting Corporation|MBC]]
|
|
|-
| rowspan=2|2011
|2007
| ''The Duo''
|''[[H.I.T (TV series)|H.I.T]]''
| Dal-yi
|Jang Hee Jin (cameo)
|
|MBC
|20
|-
| ''The Peak''
|2010
| Ahn Il-yang
|''Dating on Earth''
|<ref>{{cite web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=108&aid=0002090178|title='짝패' 서현진, MBC 8.15 특집극 여주인공 발탁|date=19 July 2011|website=Star Money|language=ko}}</ref>
|Hong Soo-hyun
|
|[[Direct-to-video]]
|
|-
| rowspan="2" |20112012
| ''[[TheFeast of the Duo]]Gods''
| Ha In-joo / Song Yeon-woo
|Dal-yi
|
| rowspan="8" |MBC
|32
|-
| ''TheHorse PeakDoctor''
| Jo So-yong (Gwi-in Jo)
|Ahn Il-yang
| Khách mời<ref>{{cite web|url=http://www.newsen.com/news_view.php?uid=201210012349362410|title='마의' 서현진 특별출연에도 악녀 연기 강렬, 정겨운 죽음 사주|date=1 October 2012|website=Newsen|language=ko}}</ref>
|Kim Dong-Wan, Lee Seung-Hyo, Yoon Ji-Hye, Eom Hyo-Seop, Oh Hyeon-Kyeong, Ko Du-Shim, Park Sung-Woong, Baek Jeong-Min
|2
|-
| 2012–2013
| rowspan="3" |2012
| ''Here Comes Mr. Oh''
|''[[Người kế vị]]'' - ''[[Feast of the Gods (TV series)|Feast of the Gods]]''
|Ha InNa Jin-joo/Song Yeon-woo
| <ref>{{cite web|url=http://entertain.naver.com/read?oid=213&aid=0000251955|title=[단독] 진태현-서현진, '오자룡이 간다' 캐스팅...'부부'호흡|date=11 October 2012|website=TV Report|language=ko}}</ref>
|
|32
|-
| rowspan=2|2013
|[[The King's Doctor]] - ''[[Horse Doctor]]''
| ''Goddess of Fire''
|Jo [[Royal Noble Consort of Korean Kings|So-yeong]] (khách mời)
| Shim Hwa-ryung
|
| <ref>{{cite web|url=https://entertain.naver.com/read?oid=311&aid=0000224177|title=서현진, '불의 여신 정이' 캐스팅…문근영 라이벌 화령 역|date=30 May 2013|website=Xports News|language=ko}}</ref>
|
|-
| ''Drama Festival: Unrest''
|''Chàng rể quý - [[Here Comes Mr. Oh]]''
| Joon-kyung's mother
|Na Jin-joo
| Khách mời
|
|129
|-
| 2013–2014
| rowspan="3" |2013
| ''The King's Daughter, Soo Baek-hyang''
|''[[Nữ thần lửa]] - [[Goddess of Fire]]''
| Seol-nan / Soo Baek-hyang
|Shim Hwa-ryung
|
|32
|-
| 2014
|''The King's Daughter, Soo Baek-hyang''
| ''The Three Musketeers''
|Seol-nan/Soo Baek-hyang
| Kang Yoon-seo
|
| rowspan=4|[[TvN (Hàn Quốc)|tvN]]
|108
|
|-
| 2015
|''Drama Festival: Rebellious''
|[[Thực thần 2 (phim truyền hình)|''Thực thần 2'']]
|mẹ của Joon-kyung
| Baek Soo-ji
|[[Kang Ha-neul|Kang Ha Neul]], Yang Jin-Woo, Son Byung-Ho, Jin Tae-Hyun, Lee Seung-Won
|1
|-
| rowspan=2|2016
|2014
|[[Vẫn là Oh Hae Young|''Vẫn là Oh Hae Young'']]
|''[[The Three Musketeers (2014 TV series)|The Three Musketeers]]''
| Oh Hae-young (Soil)
|Kang Yoon-seo
|
| rowspan="4" |[[TVN (Hàn Quốc)|tvN]]
|12
|-
| ''[[Chiến nào, ma kia!]]''
|2015
| Department store clerk
|[[Thực thần 2 (phim truyền hình)|Thực thần 2]] - Let's Eat 2
| Khách mời, tập 13<ref>{{Cite web|author=Park Yoon-jin|title='싸우자귀신아' 측 "서현진, 존재감 있는 역할로 13회에 등장"|url=http://entertain.naver.com/read?oid=117&aid=0002800704|work=MyDaily|publisher=[[Naver]]|date=11 August 2016|accessdate=2016-08-23|language=ko}}</ref>
|Baek Soo-ji
|
|18
|-
| 2016–2017
| rowspan="3" |2016
|[[:en:Dr._Romantic|''Người thầy y đức'']]
|[[Lại là em Oh Hae-young|Lại là em Oh Hae Young]] - Another Miss Oh
| Yoon Seo-jung
|Oh Hae Young I
|rowspan=2| [[Seoul Broadcasting System|SBS]]
|Ha Shi Eun, Kim Mi Kyung, Lee Han Wie, Lee Jae Yoon, Huh Jung Min, Kim Ji Suk, Ye Ji Won, Jun Hye Bin, Seo Hyun Jin, Eric
|18
|-
|[[Chiến nào, ma kia!]] - Hey Ghost, Let's fight
|Seo Hyun Jin (khách mời)
|
|16
|-
| 2017
|Người thầy y đức - Romantic Doctor Teacher Kim
| ''Nhiệt độ tình yêu''
|Yoon Seo Jung
| Lee Hyun-soo
|Han Suk Kyu, Yoo Yeon Seok, Seo Hyun Jin, Kim Hong Fa
|
| rowspan="2" |SBS
|20
|-
|rowspan=2| 2018
|2017
| ''TemperatureThực ofthần Love3''
| Baek Soo-ji
|Lee Hyun-soo
|Yang Se Jong, Jo Bo Ah, Kim Jae Wook, Sim Hee Seop, Cha In Ha, P.O, Lee Kang Min, Kim So Young
|40
|-
| rowspan="2" |2018
|Let's Eat 3
|Baek Soo-Ji (ep.2)
|
|[[TvN (Hàn Quốc)|tvN]]
| Khách mời<ref>{{cite web|url=http://entertain.naver.com/now/read?oid=213&aid=0001039255|title=서현진 측 "'식샤3' 특별출연…윤두준 전 여친役" 의리 빛났다[공식]|date=29 May 2018|website=TV Report|language=ko}}</ref>
|
|-
|The Beauty Inside
|Han Se-Kye
|Lee Min-Ki, Lee Da-Hee, Ahn Jae-Hyun, Lee Tae-Ri, Moon Ji-In
|JTBC
|
|}
 
==Chương trình thực tế==
{| class="wikitable" style="width:700px"
|-
! width=10|Năm!! Tiêu đề!! Kênh!! Vai trò!! Ghi chú
|-
|2014
|SNS Expedition
|SBS
|Thành viên
|
|-
| rowspan="3" |2015
|Taxi
|tvN
|Khách mời. Tập 384
|
|-
| [[Running Man]] || [[Seoul Broadcasting System|SBS]] || Khách mời (tập 253) || Cặp với [[Lee Kwang Soo]]
|-
|Let's eat with my friend
|tvN
|Thành viên
|
|-
|}
 
==Music video==
{| class="wikitable" style="width:700px"
|-
! width=10|Năm
! Ca khúc
! Ca sĩ
! Vai trò
|-
| rowspan=2 | 2009 || ''One Step at a Time'' || Seo Young-eun ||
|-
| ''Dugeun Dugeun, Tomorrow'' || [[Son Ga-In#4Tomorrow|4Tomorrow]] || Han Jina
|-
|}
 
==Nhạc kịch==
{| class="wikitable" style="width:700px"
|-
! width=10|Năm
! Tiêu đề
! Vai trò
! Ghi chú
|-
| 2006 || ''[[The Sound of Music]]'' || Liesl von Trapp ||
|-
| rowspan=2 | 2009 || ''[[Closer (play)|Closer]]'' || ||
|-
| ''[[The Dining Room]]'' || 1st Actress/2nd Actress ||
|-
| 2010 || ''[[Princess Hours#Goong: Musical|Goong: The Musical]]'' || Min Hyo-rin || Trình diễn ở [[Suwon]], [[Daejeon]], [[Daegu]], [[Jeonju]]
|-
|2015
|Cinderella
|Cinderella
|
|-
| ''Vẻ đẹp tiềm ẩn''
| Han Se-gye
| [[JTBC]]
|
|}
 
==Danh sách đĩa nhạc==
 
===Thành viênĐĩa nhómđơn nhạc nữ===
{| class="wikitable plainrowheaders" style="widthtext-align:700pxcenter;"
|-
! rowspan="2" | Tên bài hát
! width=10|Năm
! rowspan="2" | Năm
! Ca sĩ
! Xếp hạng cao nhất
! Tiêu đề
! rowspan="2" | Doanh thu<br><small>([[Music download|DL]])</small>
! Ghi chú
! rowspan="2" | Album
|-
! style="font-size:90%"|[[Gaon Music Chart|KOR<br>Gaon]]
| 2001 || [[M.I.L.K]] || ''With Freshness'' || Album
|-
! colspan=5 | Như nghệ sĩ chính
| rowspan=2 | 2003 || Seo Hyun Jin || "[[Grip!]]" || Ca khúc từ ''[[Inuyasha#Anime|Inuyasha]]'' [[Soundtrack|OST]]
|-
! scope="row" | "Paradise"<br/>{{small|(with [[Fly to the Sky]], [[Lee Ji-hoon (entertainer)|Lee Ji-hoon]], Ji-yeon)}}
| Seo Hyun Jin || "Hello! Summer!"<br/>"Paradise"<br/>"Summer in Dream" || Ca khúc từ ''2003 Summer Vacation trong [[SM Town]]''
| rowspan="2" |2003
| —
| {{n/a}}
| rowspan="2"| ''2003 Summer Vacation in [[SM Town]]''
|-
! scope="row" | "Summer in Dream"<br/>{{small|(with [[Moon Hee-jun]], [[Shoo (singer)|Shoo]], [[BoA]], Jae-won, Park Hee-bon)}}
|}
| —
 
| {{n/a}}
===Nghệ sĩ đơn===
{| class="wikitable" style="width:700px"
|-
! scope="row" | "Raindrops"
! width=10|Năm
| rowspan="2"|2006
! Ca khúc
| —
! Từ Albun
| {{n/a}}
| ''2006 Summer SM Town''
|-
! scope="row" | "Winter of Memories"
| rowspan=4 | 2006 || "Give Me a Little Try" || [[Princess Hours#Original soundtrack|''Princess Hours'' OST]]
| —
| {{n/a}}
| ''2006 Winter SM Town – Snow Dream''
|-
! scope="row" | "[[Have Yourself a Merry Little Christmas]]"
| "Raindrops" || ''2006 Summer [[SM Town]]''
| 2007
| —
| {{n/a}}
| ''2007 Winter SM Town – Only Love''
|-
! colspan=5 | Xuất hiện trong nhạc phim
| 영:零 ("0") || [[Hyena (soundtrack)|''Hyena'' OST]]
|-
! scope="row" | "[[Grip!]]" {{small|(Korean version)}}
| 눈의 이야기 ("Winter of Memories") || ''2006 Winter [[SM Town]] – Snow Dream''
| 2003
| —
| {{n/a}}
| ''[[Inuyasha#Anime|Inuyasha]]'' OST
|-
! scope="row" | "Give Me a Little Try"
| rowspan=2 | 2007 || "Calling" || ''[[Air City (TV series)|Air City]]'' [[Soundtrack|OST]]
| rowspan="2"|2006
| —
| {{n/a}}
|''Princess Hours'' OST
|-
! scope="row" | "0"
| "[[Have Yourself a Merry Little Christmas]]" || ''2007 Winter [[SM Town]] – Only Love''
| —
| {{n/a}}
| ''''Hyena'' OST''
|-
! scope="row" | "Calling"
|2013
| 2007
|"Song of Jeongeup" (với Kim Nani)
| —
|The King's Daughter, Soo Baekhyang OST
| {{n/a}}
| ''Air City'' OST
|-
! scope="row" | "Song of Jeongeup" {{small|(feat. Kim Nani)}}
|2015
| 2013
|"Up & Down" (Với Risso)
| —
|Let's Eat 2 OST
| {{n/a}}
| ''The King's Daughter, Soo Baek-hyang'' OST
|-
! scope="row" | "Up & Down" {{small|(feat. Risso)}}
| rowspan="2" |2016
| 2015
|"What is love" (Với Yoo Seung Woo)
| —
|Another Oh Hae Young OST
| {{n/a}}
| ''Let's Eat 2'' OST
|-
! scope="row" | "BecauseWhat IIs Love You" {{small|(Cover bài củawith [[Yoo Jae HaSeung-woo]])}}
| 2016
|Because I Love You (Movie)
| 6
|
*KOR: 705,741+<ref>Cumulative sales for "What Is Love":{{cite web|url=http://www.gaonchart.co.kr/main/section/chart/online.gaon?nationGbn=T&serviceGbn=S1020&hitYear=2016&termGbn=year|title=Gaon Download Chart – Year 2016|last=|first=|date=|website=gaonchart.co.kr|access-date=2017-01-05}}</ref>
| ''Another Miss Oh'' OST
|-
| align="center" colspan="5" | <small>"—" biểu thị các bản phát hành không được xếp hạng</small>
|}
 
==Giải thưởng và đề cử==
{| class="wikitable sortable"
|-