Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quảng Ngãi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 181:
Quảng Ngãi là đầu mối giao thông quan trọng xuyên suốt trên địa bàn tỉnh, có [[Quốc lộ 1A]] và [[đường sắt Bắc Nam|đường sắt Bắc - Nam]] chạy qua tỉnh. Trong đó chiều dài Quốc lộ 1A qua tỉnh dài 98&nbsp;km. [[Quốc lộ 24]] nối liền [[Quốc lộ 1A]] đoạn qua [[Thạch Trụ]], huyện [[Mộ Đức]], tỉnh Quảng Ngãi với [[Kon Tum]] dài 69&nbsp;km và [[Quốc lộ 24B]] dài 18&nbsp;km, đây là tuyến giao thông quan trọng đối với [[Kon Tum]] và Quảng Ngãi trong quan hệ [[kinh tế]], [[văn hóa|văn hoá]] giữa duyên hải và [[Tây Nguyên]], giao lưu trao đổi hàng hoá, phát triển [[kinh tế]] miền núi gắn với an ninh quốc phòng<ref name="quoclo1a">[http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/cactinhvathanhpho/tinhquangngai/thongtintinhthanh?view=introduction&provinceId=1375 Quảng Ngãi có tuyến quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam chạy qua tỉnh], Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.</ref>. Phía Bắc tỉnh, tại huyện [[Bình Sơn]] có [[sân bay quốc tế Chu Lai|sân bay Chu Lai]] đã đưa vào hoạt động, tại đây có [[cảng Dung Quất|cảng nước sâu Dung Quất]]. Ngoài ra, với bờ biển dài 144&nbsp;km, Quảng Ngãi có nhiều cửa biển, cảng biển nhỏ như Sa Kỳ, Sa Cần, Bình Châu, Mỹ Á,… có tiềm năng về giao thông [[đường thủy]], [[thương mại]] và [[du lịch]]​<ref name="vnexre">[http://vnexpress.net/gl/kinh-doanh/vi-mo/2013/01/quang-ngai-moi-goi-dau-tu-vao-cang-dung-quat-2/ Quảng Ngãi mời gọi đầu tư vào cảng Dung Quất 2], Theo VnExpress.</ref><ref name="cshtang">[http://www.quangngai.gov.vn/Pages/qnp-cosohatang-qnpprint-487-qnpnc-0-qnptype-5-qnpsite-1.html Cơ sở hạ tầng giao thông], Ủy ban Nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.</ref>.
 
==Dân số & Giáo dục==
{| class="toc" style="float: right; font-size:90%; text-align: center; margin:1em; margin-top:0.5em; "
|-
| colspan="17" style="background:#0ff; "| ''' Lịch sử phát triển ''' <br> '''dân số''' </small>
|-
| style="background:#df73ff; "|'''[[Năm]]''' || || style="background:#df73ff; "|'''[[Dân số]]'''
|-
| [[1995]] || || 1.149.000
|-
| [[1996]] || || 1.159.700
|-
| [[1997]] || || 1.170.400
|-
| [[1998]] || || 1.181.400
|-
| [[1999]] || || 1.191.900
|-
| [[2000]] || ||1.194.300
|-
| [[2001]] || || 1.197.800
|-
| [[2002]] || || 1.200.600
|-
| [[2003]] || || 1.203.200
|-
| [[2004]] || || 1.206.500
|-
| [[2005]] || || 1.210.000
|-
| [[2006]] || || 1.212.600
|-
| [[2007]] || ||1.214.800
|-
| [[2008]] || ||1.217.000
|-
| [[2009]] || || 1.217.200
|-
| [[2010]]|| || 1.218.600
|-
| [[2011]] || ||1.221.600
|-
| colspan="17" style="text-align: center"| '''Nguồn''':<ref name="dánolonganqacnam">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12873 Dân số trung bình phân theo địa phương qua các năm], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>
|}
===Dân cư===
Tính đến năm 2011 dân số tỉnh Quảng Ngãi khoảng 1.221.600 người, mật độ dân số đạt 237 người/km²<ref name="tongcucthongke2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12875 Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2011 phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref> trong đó dân sống tại thành thị là 178.900 người, chiếm 20,37% dân số toàn tỉnh<ref name="dsthanhthi2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12869 Dân số thành thị trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>, dân số sống tại nông thôn là 1.042.700 người, chiếm 79,63%<ref name="dsnongthong2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12868 Dân số nông thôn trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>. Dân số nam là 602.500 người<ref name="dsnam2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12871 Dân số nam trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>, trong khi đó nữ là 619.100 người<ref name="dsnu2011">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12870 Dân số nữ trung bình phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>. Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương tăng 10,2 ‰<ref name="tangdanso">[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=387&idmid=3&ItemID=12861 Tỷ lệ tăng tự nhiên dân số phân theo địa phương], Theo Tổng cục thống kê Việt Nam.</ref>
 
Theo thống kê của tổng cục thống kê [[Việt Nam]], tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], toàn tỉnh Quảng Ngãi có 29 [[dân tộc]] cùng người nước ngoài sinh sống, trong đó [[dân tộc]] [[người Kinh|Việt]] chiếm đông nhất với 1.055.154 người, thứ hai là [[người Hrê]] với 115.268 người, thứ ba là [[người Co]] với 28.110 người, [[người Xơ Đăng]] có 17.713 người, cùng với các dân tộc ít người khác như [[Người Hoa (Việt Nam)|Hoa]], [[Người Mường|Mường]], [[Người Tày|Tày]], [[Người Thái (Việt Nam)|Thái]]<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref>...
 
Tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], toàn tỉnh Quảng Ngãi có 10 [[tôn giáo]] khác nhau chiếm 42.604 người, trong đó nhiều nhất là [[Phật giáo]] với 22.284 người, Đạo [[Tin Lành tại Việt Nam|Tin Lành]] có 11.032 người, [[Công giáo]] có 6.376 người, Đạo Cao Đài có 6.000 người<ref>{{Chú thích web | url = http://www.quangngai.gov.vn/userfiles/file/dudiachiquangngai/PHANIV/CHUONG_XXIII/PIV-CXXIII.htm | tiêu đề = I | tác giả = | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>, còn lại các tôn giáo khác như [[Hồi giáo]], Phật giáo Hòa Hảo mỡi đạo có ba người, [[Bà-la-môn|Bà la môn]] và [[Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam]] mỗi đạo có hai người, ít nhất là [[Đạo Bửu Sơn Kỳ Hương|Bửu sơn kỳ hương]] và [[Bahá'í]] mỗi đạo có một người.<ref name="dstcdtvn"/>.
 
===Giáo dục===
Tính đến ngày [[30 tháng 6]] năm [[2012]], số trường trên địa bàn tỉnh được công nhận trường đạt chuẩn [[Quốc gia]] gồm có [[Trường mầm non|Mầm non]] 23/206 trường, [[tiểu học]] 121/224 trường, [[Trung học cơ sở]] là 63/165 trường, [[Trung học phổ thông]] là 13/39 trường. Thực hiện phổ cập [[Trường mầm non|mầm non]] cho trẻ em 05 tuổi đạt 97% kế hoạch<ref name="krgd2012">[http://ubnd.quangngai.gov.vn/quangngai/tiengviet/Home/127872325_3485/ Tình hình kinh tế-xã hội 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2012], Trang tin điện tử UBND tỉnh Quảng Ngãi.</ref>.