Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cà rốt”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Di chuyển từ Category:Rau ăn củ đến Category:Rau rễ dùng Cat-a-lot
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 18:
 
Trong tự nhiên, nó là loại cây sống hai năm, phát triển một nơ chứa lá trong mùa xuân và mùa hè, trong khi đó vẫn tích lũy một lượng lớn đường trong rễ cái to mập, tích trữ năng lượng để ra hoa trong năm thứ hai. Thân cây mang hoa có thể cao tới 1&nbsp;m (3&nbsp;ft), với [[hoa tán]] chứa các hoa nhỏ màu trắng, sinh ra quả, được các nhà thực vật học gọi là [[quả nẻ]]<ref>[http://www.northernontarioflora.ca/fruits_term_types.cfm www.northernontarioflora.ca]</ref>
 
Cà rốt chứa lượng natri vừa đủ để duy trì '''[[huyết áp]]''' ở mức hợp lý trong cơ thể. Đối với những người tiêu thụ cà rốt thường xuyên, huyết áp của họ sẽ luôn ở trong tình trạng ổn định và trong tầm kiểm soát.
{|
|{{nutritionalvalue | name=Cà rốt, tươi | kJ=173 | protein=1 g | carbs=9 g | sugars=5 g| fibre=3 g | fat=0.2 g | vitA_mg=54 | thiamin_mg=0.04 | riboflavin_mg=0.05 | vitB6_mg=0.1 | vitA_ug =835 | betacarotene_ug=8285 | vitC_mg=7 | niacin_mg=1.2 | iron_mg=0.66 | calcium_mg=33 | magnesium_mg=18 | phosphorus_mg=35 | potassium_mg=240 | sodium_mg=2.4 | right=1 }}