Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sông Hinh”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: : → : using AWB |
Lược bỏ những thông tin không phù hợp, vì đây là bài viết về con sông, không phải về huyện Thẻ: Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 12:
| Lưu vực =1.040 km²
}}
'''Sông Hinh''' là một [[phụ lưu]] cấp 1 phía hữu ngạn của [[sông Đà Rằng]] (sông Ba). Sông chảy qua huyện [[M'Đrăk|M'Drăk]], tỉnh [[Đắk Lắk]] và huyện [[Sông Hinh, Phú Yên|Sông Hinh]], tỉnh [[Phú Yên]] <ref name =BandoHc >Tập bản đồ hành chính Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Hà Nội, 2013.</ref><ref name =Bd50-db74 >Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 tờ D-49-74B. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, 2004.</ref>.▼
▲'''Sông Hinh''' là một [[phụ lưu]] cấp 1 phía hữu ngạn của [[sông Đà Rằng]] (sông Ba). Sông chảy qua huyện [[Sông Hinh, Phú Yên|Sông Hinh]], tỉnh [[Phú Yên]] <ref name =BandoHc >Tập bản đồ hành chính Việt Nam. Nhà xuất bản Tài nguyên – Môi trường và Bản đồ Việt Nam. Hà Nội, 2013.</ref><ref name =Bd50-db74 >Bản đồ tỷ lệ 1:50.000 tờ D-49-74B. Cục Đo đạc và Bản đồ Việt Nam, 2004.</ref>.
Sông này dài 88 km và có diện tích lưu vực là 1.040 km². Đầu nguồn của sông là đỉnh núi Chư H'Mu (cao 2.051 m) ở huyện [[M'Đrăk|M'Drăk]], phía Tây tỉnh [[Đắk Lắk|Đăk Lăk]]. Cửa sông, nơi hội lưu với sông Đà Rằng, ở phía xã Đức Bình Tây, huyện [[Sông Hinh, Phú Yên|Sông Hinh]], tỉnh [[Phú Yên]]. Đoạn thương lưu có hướng chảy cơ bản là Tây Nam - Đông Bắc. Đoạn hạ lưu, từ vĩ độ 12°50′ đến cửa sông, có hướng chảy cơ bản là Bắc-Nam.
==Công trình thủy điện==
|