Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Càn Long”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 357:
 
=== Hoàng hậu<ref>Draft history of the Qing dynasty, Consort files. 《清史稿》卷二百十四.列傳一.后妃傳.</ref> ===
{| class="wikitable"
! width=18% | Tên !! width="100" | Chân dung || width=15% | Sinh mất || width=12%|Cha || Ghi chú
|-
|[[Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu]]<br>Phú Sát thị
|[[Tập tin:《孝贤纯皇后朝服像》局部.jpg|150px]]
|28 tháng 3 năm 1712<br>8 tháng 4 năm 1748<br>({{tuổi|1712|3|28|1748|4|8}} tuổi)
|[[Lý Vinh Bảo]]<br>(李榮保)
|Xuất thân [[Mãn Châu]] [[Bát kỳ|Tương Hoàng kỳ]], Đích Phúc tấn của Càn Long Đế khi còn ở Tiềm để.
Tấn lập làm [[Hoàng hậu]] năm 1737, sau khi Càn Long lên ngôi.
Sinh 2 Hoàng tử và 2 hoàng nữ
|-
|[[Kế Hoàng hậu]]<br>Na Lạp thị
|[[Tập tin:C-F_Attiret_La_Concubine.jpg|150px]]
|11 tháng 3 năm 1718<br>14 tháng 7 năm 1766<br>({{tuổi|1718|3|11|1766|7|14}} tuổi)
|[[Na Nhĩ Bố]]<br>(那爾布)
|Xuất thân [[Mãn Châu]] [[Bát kỳ|Chính Lam kỳ]], Trắc Phúc tấn của Càn Long Đế khi ở Tiềm để.
Sơ phong '''Nhàn phi''' (嫻妃), dần đến [[Quý phi]] rồi [[Hoàng quý phi]]. Trước khi trở thành Hoàng hậu, bà thống lĩnh lục cung với danh hiệu độc nhất ['''Nhiếp lục cung sự Hoàng quý phi'''; 攝六宮事皇貴妃].
Lập làm Hoàng hậu vào năm 1750. Sinh 2 Hoàng tử và 1 Hoàng nữ.
Qua đời không có [[thụy hiệu]], án theo lễ Hoàng quý phi mà an táng.
|-
|[[Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu]]<br>Ngụy Giai thị
|[[Tập_tin:孝仪纯皇后吉服像.jpg|150px]]
|23 Tháng 10, 1727<br>28 tháng 2 năm 1775<br>(48 tuổi)
|[[Ngụy Thanh Thái]]<br>(魏清泰)
|Xuất thân [[Bao y]] trực thuộc [[Nội vụ phủ]].
Được Hiếu Hiền Thuần Hoàng hậu tiến cử. Từ phong vị [[Quý nhân]], tấn thăng '''Lệnh phi''' (令妃), dần trở thành [[Hoàng quý phi]].
Sinh 4 Hoàng tử và 2 Hoàng nữ.
Khi mất, có thụy hiệu ['''Lệnh Ý Hoàng quý phi''']. Sau khi con trai là [[Gia Khánh Đế]] được chọn làm Trữ quân, bà được Càn Long Đế truy phong ['''Hiếu Nghi Hoàng hậu'''] sau khi ông nhường ngôi cho Gia Khánh Đế để lên làm [[Thái thượng hoàng]].
|}
 
=== Phi tần ===
{| class="wikitable"