Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiribati”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Nhân khẩu: replaced: . → . using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 59:
Ghi chú =
}}
'''Kiribati''' (phiên âm:"Ki-ri-bátba-ti", {{IPA-all|ˈkiɾibas|[[tiếng Gilbert]]:}}), tên chính thức là '''Cộng hòa Kiribati''' ([[tiếng Gilbert]]: ''Ribaberiki Kiribati''),<ref name=CIA>[https://www.cia.gov/library/publications/the-world-factbook/geos/kr.html Kiribati]. CIA World Factbook.</ref><ref name=r1>[http://publications.europa.eu/code/en/en-5000500.htm#fn-md* Publications Office — Interinstitutional style guide — Annex A5 — List of countries, territories and currencies]. Publications.europa.eu. Retrieved on 2016-01-29.</ref>, là một [[đảo quốc|quốc đảo]] có khí hậu nhiệt đới nằm ở vùng trung tâm Thái Bình Dương. Nước này có tổng cộng [[Danh sách đảo thuộc Kiribati|32 đảo san hô vòng]] <!-- 33 total, but minus banaba which is mentioned next--> và một đảo [[kiến tạo địa lũy|san hô cao]], trải trên một diện tích khoảng 3,5&nbsp;triệu kilomet vuông, rải rác quanh [[xích đạo|đường xích đạo]], và giáp với [[Đường đổi ngày quốc tế|Đường đổi ngày Quốc tế]] về phía đông.
 
Cái tên ''Kiribati'' là phát âm địa phương của từ "Gilberts", xuất phát từ đảo chính của nước này là [[Quần đảo Gilbert]]. Kiribati giành được độc lập từ [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland|Anh Quốc]] vào năm 1979. Nước này là một thành viên thuộc [[Khối Thịnh vượng chung Anh]], [[Quỹ Tiền tệ Quốc tế]] và [[Ngân hàng Thế giới]], và trở thành thành viên đầy đủ của [[Liên Hiệp Quốc|Liên hiệp Quốc]] vào năm 1999.