Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sư đoàn 3 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 127:
|-
|<center> 2
|<center> [[Khưu Đức Hùng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Khưu Đức Hùng]]<br>''Võ bị Đà Lạt K4
|rowspan= "4"|<center> Đại tá
|<center> Tư lệnh phó
|
Dòng 134:
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Huân (Đại tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Huân]]
|<center> Tham mưu trưởng
|
|-
|<center> 4
|<center> [[Vũ Ngọc Hưởng (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vũ Ngọc Hưởng]]<ref>Đại tá Vũ Ngọc Hưởng sinh năm 1933 tại Nam Định.</ref><br>''Võ
|<center> Chỉ huy<br>Trung đoàn 2
|
Hàng 146 ⟶ 144:
|<center> 5
|<center> [[Vĩnh Giác (Đại tá, Quân lực VNCH)|Vĩnh Giác]]<ref>Đại tá Vĩnh Giác (có tư liệu ghi là Vĩnh Dác) sinh năm 1942 tại Thừa Thiên.</ref><br>''Võ bị Đà Lạt K16
|<center> Chỉ huy<br>Trung đoàn 56
|Thay thế Trung tá [[Phạm Văn Đính (Trung tá, Quân lực VNCH)|Phạm Văn Đính]]<ref>Trung tá Phạm Văn Đính sinh năm 1937 tại Thừa Thiên, xuất thân khóa 9 Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức.</ref> chỉ huy đầu tiên và là người đã vận động cả Trung đoàn 56 Bộ binh đầu hàng đối phương tại mặt trận Quảng Trị năm 1972.
Hàng 171 ⟶ 168:
|<center> 1
|<center> [[Nguyễn Hữu Cam (Trung tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Hữu Cam]]<br>''Võ khoa Thủ Đức K3.<ref>Trường Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức.</ref>
|rowspan= "3"|<center> Trung tá
|<center> Chỉ huy trưởng
|<center> Bộ chỉ huy<br>Trung đoàn
Hàng 178 ⟶ 175:
|<center> 2
|<center> [[Trần Thanh Hào (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Thanh Hào]]<br>''Võ bị Đà Lạt K13
|<center> Chỉ huy phó
|
Hàng 184 ⟶ 180:
|-
|<center> 3
|<center> [[
|rowspan= "4"|<center>
|<center> Tiểu đoàn
|
|-
|<center> 4
|<center> [[
|rowspan= "3"|<center>
|<center>
|
|-
|<center> 5
|<center> [[Phạm Ngọc Bảo (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Phạm Ngọc Bảo]]<br>''Võ bị Đà lạt K12
|<center> Tiểu đoàn 32
|
Hàng 206 ⟶ 198:
|<center> 6
|<center> [[Nguyễn Bảo Cường (Thiếu tá, Quân lực VNCH)|Nguyễn Bảo Cường]]<br>''Võ bị Đà Lạt K13
|<center> Tiểu đoàn 33
|
Hàng 224 ⟶ 214:
|<center> 1
|<center> [[Vũ Văn Giai]]<br>''Võ bị Đà Lạt K10
|<center> Chuẩn tướng<ref>Cấp bậc khi nhậm chức</ref><br>(Tháng 4/1971)
|<center> 11/1971-5/1972
|Tư lệnh đầu tiên. Năm 1972 (Mùa hè đỏ lửa), bị buộc vào tội để mất Quảng Trị, phải ra Toà án Quân sự và bị xử 5 năm tù ở
|-
|<center> 2
|<center> [[Phạm Văn Chung (Đại tá, Quân lực VNCH)|Phạm Văn Chung]]<ref>Đại tá Phạm Văn Chung sinh năm 1931 tại Hà Nội. Nguyên gốc
|<center> Đại tá
|<center> 5/1972-6/1972
Hàng 237 ⟶ 227:
|<center> 3
|<center> [[Nguyễn Duy Hinh]]
|<center> Chuẩn tướng<br>(Tháng 6/1970)<br>Thiếu tướng<br>(Tháng 7/1973)
|<center> 6/1972-3/1975
|Tư lệnh cuối cùng
|