Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyễn Hiến Lê”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 17:
:''"...Tôi sinh ngày 20 tháng 11 ta, giờ Dậu, năm Tân Hợi (nhằm ngày [[8 tháng 1]] năm [[1912]]). Đổi ra bát tự để lấy lá số [[Tử Bình]] hay [[Bát tự Hà Lạc|Hà Lạc]] thì tôi sinh năm [[Tân Hợi]], tháng [[Tân Sửu]], ngày [[Quý Mùi]], giờ [[Tân Dậu]]"<ref>Sách ''Hồi ký Nguyễn Hiến Lê'', NXb Văn học, 1993, tr. 16.</ref>.''
 
Nguyễn Hiến Lê quê ở làng Phương Khê, phủ [[Quảng Oai]], tỉnh [[Sơn Tây]] (nay thuộc huyện [[BaPhú Phương]], (địnhhuyện hướng)|[[Ba Vì]], [[Hà Nội]]). Thân phụ ông tên Nguyễn Văn Bí, hiệu Đặc Như, là con trai út của một nhà Nho. Thân mẫu ông tên Sâm, làng Hạ Đình (nay thuộclà phường [[Hạ Đình]], quận [[Thanh Xuân]],ĐôngNội).
 
Xuất thân từ một gia đình [[nho giáo|nhà Nho]], ông học tại [[Hà Nội]], trước ở trường Yên Phụ, sau lên [[trường Trung học phổ thông Chu Văn An, Hà Nội|trường Bưởi]].