Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Tham mưu (Quân đội nhân dân Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: . → . using AWB
Dòng 5:
 
== Nhiệm vụ ==
Nhiệm vụ của Bộ Tham mưu tùy theo biên chế, tổ chức theo các cấp trực thuộc ở [[Quân khu Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu]], [[Quân chủng Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân chủng]], Tổng cục, [[Quân đoàn Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân đoàn]], Binh chủng và tương đương cụ thểː
 
* Tham mưu lĩnh vực quân sự
Dòng 14:
* Tham mưu lĩnh vực không quân
* Tham mưu lĩnh vực đặc chủng (pháo binh, đặc công, công bình, hóa học, tăng thiết giáp, thông tin)
* Tham mưu lĩnh vực đào tạo quân sự quốc phòng
 
== Tổ chức chung ==
Dòng 26:
* Chi bộ các cơ quan đơn vị trực thuộc các đơn vị cơ sở (tương đương cấp Đại đội)
 
Ban Thường vụ của Bộ Tham mưu gồmː
 
* Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưuː Thường là một Phó Tham mưu trưởng đảm nhiệm
Dòng 36:
==== Lãnh đạo chỉ huy ====
 
* Tham mưu trưởngː 01 người, thường là Phó Tư lệnh Quân khu, Quân đoàn ... kiêm nhiệm. Trần quân hàm Đại tá hoặc Thiếu tướng
* Phó Tham mưu trưởng là Bí thư Đảng ủy Bộ Tham mưuː 01 người. Trần quân hàm Đại tá hoặc Thiếu tướng.
* Phó Tham mưu trưởngː từ 3-4 người. Trần quân hàm Đại tá.
Dòng 98:
== Xem thêm ==
 
* [[Bộ Tham mưu (Quân đội nhân dân Việt Nam)]]
* [[Cục Chính trị (Quân đội nhân dân Việt Nam)]]
* [[Cục Hậu cần (Quân đội nhân dân Việt Nam)]]
Dòng 112:
{{Tham khảo}}
{{Bộ Quốc phòng Việt Nam}}
 
[[Thể loại:Quân đội nhân dân Việt Nam]]
[[Thể loại:Bộ Tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam]]