Khác biệt giữa bản sửa đổi của “NGC 703”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “NGC 703
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 07:28, ngày 18 tháng 9 năm 2019

NGC 703 là một thiên hà dạng thấu kính nằm cách xa 240 triệu năm ánh sáng [2] trong chòm sao Tiên Nữ. Thiên hà được nhà thiên văn học William Herschel phát hiện vào ngày 21 tháng 9 năm 1786 [3] và cũng là thành viên của Abell 262 . [4] [5] [6] [7]

NGC 703
PanSTARRS image of NGC 703.
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoAndromeda
Xích kinh01h 52m 39.6s[1]
Xích vĩ36° 10′ 17″[1]
Dịch chuyển đỏ0.018613[1]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời5580 km/s[1]
Khoảng cách240 Mly (73 Mpc)[1]
Quần tụ thiên hàAbell 262
Cấp sao biểu kiến (V)14.27[1]
Đặc tính
KiểuS0^-[1]
Kích thước biểu kiến (V)1.2 x 0.9[1]
Tên gọi khác
CGCG 522-37, MCG 6-5-29, PGC 6957, UGC 1346[1]

NGC 703 được phân loại là một thiên hà vô tuyến. [8] [9] [10] [11]

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f g h i “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 703. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  2. ^ “Your NED Search Results”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  3. ^ “New General Catalog Objects: NGC 700 - 749”. cseligman.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  4. ^ “Detailed Object Classifications”. ned.ipac.caltech.edu. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  5. ^ M., Garcia, A. (tháng 7 năm 1993). “General study of group membership. II - Determination of nearby groups”. Astronomy and Astrophysics Supplement Series (bằng tiếng Anh). 100: 47. Bibcode:1993A&AS..100...47G. ISSN 0365-0138.
  6. ^ Giuricin, Giuliano; Marinoni, Christian; Ceriani, Lorenzo; Pisani, Armando (2000). “Nearby Optical Galaxies: Selection of the Sample and Identification of Groups”. The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 543 (1): 178. arXiv:astro-ph/0001140. Bibcode:2000ApJ...543..178G. doi:10.1086/317070. ISSN 0004-637X.
  7. ^ Reddy, Naveen A.; Yun, Min S. (2004). “Radio and Far-Infrared Emission as Tracers of Star Formation and Active Galactic Nuclei in Nearby Cluster Galaxies”. The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 600 (2): 695–715. arXiv:astro-ph/0309649. Bibcode:2004ApJ...600..695R. doi:10.1086/379871. ISSN 0004-637X.
  8. ^ “NGC 703”. sim-id. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2018. Chú thích có tham số trống không rõ: |dead-url= (trợ giúp)
  9. ^ Fanti, C.; Fanti, R.; Feretti, L.; Ficarra, A.; Gioia, I. M.; Giovannini, G.; Gregorini, L.; Mantovani, F.; Marano, B. (1 tháng 1 năm 1982). “Radio and optical observations of 9 nearby Abell clusters - A262, A347, A569, A576, A779, A1213, A1228, A2162, A2666”. Astronomy and Astrophysics. 105: 200–218. Bibcode:1982A&A...105..200F. ISSN 0004-6361.
  10. ^ Blanton, Elizabeth L.; Sarazin, Craig L.; McNamara, Brian R.; Clarke, T. E. (10 tháng 9 năm 2004). “Chandra Observation of the Central Region of the Cooling Flow Cluster Abell 262: A Radio Source that is a Shadow of its Former Self?”. The Astrophysical Journal. 612 (2): 817–824. arXiv:astro-ph/0405425. doi:10.1086/422677. ISSN 0004-637X.
  11. ^ Miller, Neal A.; Owen, Frazer N. (2001). “The Radio Galaxy Populations of Nearby Northern Abell Clusters”. The Astrophysical Journal Supplement Series (bằng tiếng Anh). 134 (2): 355–384. arXiv:astro-ph/0101114. Bibcode:2001ApJS..134..355M. doi:10.1086/320857. ISSN 0067-0049.

Liên kết ngoài