Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nghiệp (Phật giáo)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 115.78.120.66 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanminhBot Thẻ: Lùi tất cả |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{for|địa danh cùng tên|Nghiệp (địa danh)}}
{{Buddhism}}
'''
== Ý nghĩa ==
Nghiệp mang những ý sau:
#Hành vi, hành động, hoạt động, cách cư xử, tư cách, bao gồm 3 hành vi thuộc ý, miệng, và thân;
Hàng 10 ⟶ 11:
#Nỗ lực, tinh tiến, phấn đấu (sa. ''vyāyama'').
Khái niệm nghiệp rất quan trọng trong [[phật giáo|đạo Phật]], dùng chỉ quy luật chung nhất về
== Nguồn gốc ==
Một nghiệp được gây ra hoặc bằng một hành động thuộc thân, thuộc [[Tâm (Phật giáo)|tâm]] hay ngôn ngữ. Như thế khi chúng sinh có ý làm cái gì thì đã tạo nghiệp, không nhất thiết việc làm đó có xảy ra hay không. Chính tư tưởng đã tạo tác nghiệp. Một hành động sẽ không gây nghiệp nếu nó được thực hiện mà không xuất phát từ tham, sân, [[Si (Phật giáo)|si]]. Một nghiệp tốt có thể mang lại kết quả tốt trong một sự tái sinh. Tạo nghiệp tốt không có nghĩa là chấm dứt tái sinh. Muốn thoát khỏi luân hồi, chúng sinh phải từ bỏ nghiệp tốt lẫn nghiệp xấu. Cần phải hiểu nghiệp và nghiệp lực không đồng nghĩa với thuyết cho rằng mọi sự đều được quyết định sẵn ([[thuyết định mệnh]]).
|