Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 5:
 
==Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, quân hàm==
TheoTại Điều 25 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi, bổ sung năm 2014<ref name=":2">{{Chú thích web|url=http://congbao.chinhphu.vn/tai-ve-van-ban-so-20-vbhn-vpqh-3040-1244?format=pdf|title=Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi năm 2014|last=|first=|date=|website=http://congbao.chinhphu.vn|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref> tại Điều 15 thì chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị có cấp bậc quân hàm cao nhất là [[Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Đại tướng]]. Tại Điều 25, thẩm quyền quyết định đối với sĩ quan thì Chủ tịch nước có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị theo sự đề nghị của [[Thủ tướng chính phủ|Thủ tướng Chính phủ]].<ref name=":2" />
 
Cũng theo luật này<ref name=":2">{{Chú thích web|url=http://congbao.chinhphu.vn/tai-ve-van-ban-so-20-vbhn-vpqh-3040-1244?format=pdf|title=Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi năm 2014|last=|first=|date=|website=http://congbao.chinhphu.vn|archive-url=|archive-date=|dead-url=|access-date=}}</ref> tại Điều 15 thì chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị có cấp bậc quân hàm cao nhất là [[Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam|Đại tướng]].
 
== Tiêu chuẩn chức vụ Chủ nhiệm Tổng cục chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam ==