Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vỹ Dạ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 13:
| hướng kinh độ = E
| diện tích = 2,22 km²<ref name=MS/>
| dân số = 1492814.928 người<ref name=MS/>
| thời điểm dân số = 1999
| mật độ dân số = 67246.724 người/km²
| dân tộc =
| quốc gia = {{VIE}}
| vùng = [[Bắc Trung Bộ]]
| tỉnh = [[Thừa Thiên - Huế|Thừa Thiên Huế]]
| thành phố = [[Huế]]
Dòng 28:
'''Vĩ Dạ''' là một [[Phường (Việt Nam)|phường]] thuộc [[thành phố (Việt Nam)|thành phố]] [[Huế]], [[Tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]] [[Thừa Thiên - Huế|Thừa Thiên Huế]], [[Việt Nam]].
 
Phường Vĩ Dạ có diện tích 2,22&nbsp;km², dân số năm 1999 là 14.928 người,<ref name=MS>{{Chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | tiêu đề =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | ngày truy cập = ngày 10 tháng 4 năm 2012 | nhà xuất bản =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 6.724 người/km².
==Thơ ca==
Phường Vĩ Dạ (Vỹ Dạ) nằm trên đất làng Vĩ Dạ hay Vĩ Dã (nổi tiếng với bài thơ [[Đây thôn Vĩ Dạ]] của [[Hàn Mặc Tử]]). Nguyên thủy địa danh này là '''Vi Dã''' có nghĩa là "cánh đồng lau sậy"<ref>[http://khoavanhoc-ngonngu.edu.vn/nghien-cuu/ngon-ngu-hoc/5700-zxcczd.html "Một sÔ' địa danh ở Thừa Thiên..."]</ref> nhưng vì biến âm đọc trại lâu ngày mà thành Vĩ Dạ. Theo ''[[Phủ biên tạp lục]]'' của [[Lê Quý Đôn]], thì vào [[thế kỷ 18]] thời các [[chúa Nguyễn]] là đất thuộc các làng xã Vỹ Dã Thượng, Vỹ Dã Hạ,... tổng Vỹ Dã huyện Hương Trà phủ Triệu Phong xứ Thuận Hóa.<ref>Phủ biên tạp lục, Lê Quý Đôn, trang 76.</ref>
 
Phường Vĩ Dạ có diện tích 2,22&nbsp;km², dân số năm 1999 là 14928 người,<ref name=MS>{{Chú thích web| url =http://mic.gov.vn/uploads/20100623/E124-2009%20(31-12)2-MSDVHCVN.xls | tiêu đề =Mã số đơn vị hành chính Việt Nam | ngày truy cập = ngày 10 tháng 4 năm 2012 | nhà xuất bản =Bộ Thông tin & Truyền thông}}</ref> mật độ dân số đạt 6724 người/km².
 
==Chú thích==