Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thọ An Hoàng thái hậu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 35:
Năm Chính Đức thứ 16 ([[1521]]), Minh Vũ Tông qua đời mà không có người kế vị. Theo di chiếu, Vũ Tông cho lập con trai của Hưng Hiến vương Chu Hữu Nguyên, theo vai vế là em họ ông làm Hoàng đế đồng thời là cháu nội của Thiệu Quý phi, tức Hưng vương Thế tử Chu Hậu Thông. Khi ấy Chu Hậu Thông được 14 tuổi.
 
Vì sự kiện Thế Tông nhập Đại tông là phải tôn Hiếu Tông làm cha, nhưng Thế Tông lại không chịu, đã sinh ra [[Đại lễ nghị]]. Vấn đề này khiến Hoàng đế và các đại thần giằng co nhau trong danh xưng của thân thích Hoàng đế, vì ông được đồng ý kế thừa ngai vaàngvàngớivới tư cách [''"Con của Hiếu Tông, em của Vũ Tông"''], cho nên cha mẹ lẫn bà nội ruột theo lý không được gia tôn. Trong đấu tranh, Thế Tông quyết tâm tôn cha mẹ cùng bà nội lên tước vị xứng đáng là Hoàng đế, Hoàng hậu cùng bà nội nên là [[Thái hoàng thái hậu]]. Lúc này, Thiệu Thái hậu do tuổi già nên đã bị [[mù]], bà đã phải sờ từ đỉnh đầu đến gót chân của người cháu mới đăng cơ của mình<ref>《明史/卷113》:世宗入繼大統,妃已老,目眚矣,喜孫為皇帝,摸世宗身,自頂至踵。已,尊為皇太后。</ref>. Vào [[tháng 10]] ÂL năm ấy, Minh Thế Tông thành công tôn cha mình là Hưng Hiến vương làm [''Hưng Hiến Đế''], Quý phi Thiệu thị do đó trở thành [''"Đế sinh mẫu"''], cho nên cũng được tôn làm [[Hoàng thái hậu]]<ref>《明史/卷17》: 冬十月己卯朔,追尊父興獻王為興獻帝,祖母憲宗貴妃邵氏為皇太后,母妃為興獻后。</ref>.
 
Năm Gia Tĩnh nguyên niên ([[1522]]), [[mùa xuân]], Thế Tông dâng huy hiệu cho bà là '''Thọ An Hoàng thái hậu''' (壽安皇太后)<ref>《明史/卷17》: 嘉靖元年春正月癸丑,享太廟。己未,大祀天地於南郊。清寧宮後殿災。命稱孝宗皇考,慈壽皇太后聖母,興獻帝后為本生父母。己巳,甘州兵亂,殺巡撫都御史許銘。二月己卯,耕耤田。三月辛亥,弗提衞獻生豹,卻之。甲寅,釋奠於先師孔子。丁巳,上慈壽皇太后尊號曰昭聖慈壽皇太后,武宗皇后曰莊肅皇后。戊午,上皇太后尊號曰壽安皇太后,興獻后曰興國太后。</ref>. Cùng năm đó, vào ngày [[17 tháng 11]] (âm lịch), Thọ An Hoàng thái hậu Thiệu thị băng, không rõ bao nhiêu tuổi<ref>[https://ctext.org/wiki.pl?if=gb&chapter=191633#p42 《明世宗肅皇帝實錄卷之二十》]: ○庚申 壽安皇太后崩禮部奏上儀注十八日午時發喪 上素服詣 壽安皇太后宮前舉哀哀止設奠複舉哀畢歸喪次 昭聖慈壽皇太后 憲廟皇妃 莊肅皇后 興國太后 武廟皇妃 皇后 皇妃 公主 親王妃舉哀禮同哀畢各歸喪次自本日起通十三日不鳴鐘鼓十九日 上不視朝詣 壽安皇太后宮前舉哀朝夕設奠 昭聖慈壽皇太后 憲廟皇妃莊肅皇后 興國太后 武廟皇妃 皇后 皇妃 公主 親王妃哭臨禮皆同禮畢各歸喪次是日小殮二十日 上詣 壽安皇太后宮前舉哀朝夕設奠如前儀 昭聖慈壽皇太后 憲廟皇妃 莊肅皇后 興國太后 武廟皇妃 皇后 皇妃 公主 親王妃哭臨如前儀二十一日大殮成服 上素服詣 壽安皇太后前舉哀設奠大殮奉安 梓宮設 幾筵安神帛立銘旌哭盡哀 上位服縗服詣 梓宮前舉哀行祭禮 昭聖慈壽皇太后 憲廟皇妃 莊肅皇后 興國太后 武廟皇妃 皇后 皇妃 公主 親王妃皆成服各設祭一壇六尚及宮人各隨祭禮畢各歸喪次是日內官內使祭一壇大殮成服設祭祀壇數 上位一壇 昭聖慈壽皇太后一壇 憲廟皇妃一壇 莊肅皇后一壇 武廟皇妃一壇 皇后一壇六尚及宮人隨祭皇妃一壇 淳安大長公主及 親王妃共一壇內官內使共祭一壇二十二日公侯駙馬伯五府六部等衙門共一壇文武三品以上命婦共壇每七百日 上位一壇 昭聖慈壽皇太后一壇 憲廟皇妃一壇 莊肅皇后一壇 興國太后一壇 武廟皇妃一壇 皇后一壇 皇妃一壇 淳安大長公主等及 親王妃等共一壇一在京文武官員聞喪素服烏紗帽黑角帶於本衙門宿歇不飲酒食肉至二十一日各具齊衰服至清寧門外朝夕哭臨一日而止凡在朝及在衙門視事俱素服烏紗帽黑角帶通前十三日而除一文武官一品至三品命婦麻布大袖圓領長衫麻布蓋頭於二十一日清晨由東華門入清寧門外朝夕哭朝臨一日而止不許帶金銀首飭仍素服十三日而除一在京諸寺觀各聲鐘三萬杵一在京以聞喪日為始禁屠宰七日一祭祀翰林院撰祭文光祿寺備辦祭物一在京文武官命命婦祭祀品物光祿寺備辦制曰可喪服二十七日而除</ref>.