Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chi (sinh học)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Đã lùi lại sửa đổi của 2402:800:4159:7D57:2D4B:D2CE:81C:2188 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của CommonsDelinker
Thẻ: Lùi tất cả
Dòng 1:
:{{dablink|Các nghĩa khác xem bài [[Chi (định hướng)]]}}
Quỳnh Chi: ám chỉ người phụ nữ tỏ ra người lớn và bị nghiệp quật. Sau này người bạn đời tên là Tú.
[[Tập tin:Biological classification L Pengo-vi.svg|nhỏ|phải|200px]]
Linh Chi:ám chỉ người tuổi Sửu, tức Trâu. Có cuộc sống sung túc, ấm no.
'''Chi''', một số tài liệu về phân loại động vật trong tiếng Việt còn gọi là '''''giống'''''<ref>{{chú thích web|url=http://www.botanyvn.com/cnt.asp?param=news&newsid=1340|title=Thuật ngữ "Chi" và "Giống" trong phân loại học sinh vật}}</ref><ref>xem thêm các nghĩa khác tại [[Giống (định hướng)]]</ref> ([[tiếng Latinh]] số ít ''genus'', số nhiều ''genera''), là một đơn vị phân loại [[sinh học]] dùng để chỉ một hoặc một nhóm [[loài]] có kiểu hình tương tự và mối quan hệ tiến hóa gần gũi với nhau. Trong [[danh pháp hai phần]], in nghiêng, tên một [[loài]] gồm chữ thứ nhất là tên chi được viết hoa, chữ thứ hai chỉ một đặc điểm nổi bật của loài. Ví dụ loài người có tên khoa học ''[[Loài người|Homo sapiens]]'', thuộc chi Homo; loài hổ có tên khoa học là ''[[Hổ|Panthera tigris]]'', thuộc chi Panthera.
Khánh Chi: ám chỉ người xinh đẹp và le mần quét sần đóc.
 
==Xem thêm==