Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lịch sử hành chính Hà Nội”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 143:
*Sáp nhập 4 xã: Nam Viêm, Ngọc Thanh, Phúc Thắng, Cao Minh và thị trấn Xuân Hòa thuộc huyện Sóc Sơn vào huyện Mê Linh.
Năm [[1980]], Hà Nội có 4 khu phố: [[Ba Đình]], [[Đống Đa]], [[Hai Bà Trưng (quận)|Hai Bà Trưng]], [[Hoàn Kiếm]], 1 thị xã [[Sơn Tây (thị xã)|Sơn Tây]] và 11 huyện: [[
*Khu phố Ba Đình có 15 tiểu khu: [[Bưởi, Tây Hồ|Bưởi]], [[Cầu Giấy|Cầu Giấy]], [[Cống Vị]], [[Điện Biên, Ba Đình|Điện Biên]], [[Đội Cấn, Ba Đình|Đội Cấn]], [[Giảng Võ]], [[Kim Mã]], [[Ngọc Hà, Ba Đình|Ngọc Hà]], [[Nguyễn Trung Trực, Ba Đình|Nguyễn Trung Trực]], [[Phúc Xá]], [[Quán Thánh (phường)|Quán Thánh]], [[Thành Công, Ba Đình|Thành Công]], [[Thụy Khuê, Tây Hồ|Thụy Khuê]], [[Trúc Bạch]], [[Yên Phụ, Tây Hồ|Yên Phụ]].
*Khu phố Đống Đa có 24 tiểu khu: [[Cát Linh]], [[Hàng Bột]], [[Khâm Thiên]], [[Khương Thượng]], [[Kim Liên, Đống Đa|Kim Liên]], [[Láng Hạ]], [[Láng Thượng]], [[Nam Đồng, Đống Đa|Nam Đồng]], Nguyễn Trãi, [[Ô Chợ Dừa]], [[Phương Liên]], [[Phương Liệt]], [[Phương Mai, Đống Đa|Phương Mai]], [[Quang Trung, Đống Đa|Quang Trung]], [[Quốc Tử Giám (phường)|Quốc Tử Giám]], [[Thanh Xuân Nam|Thanh Xuân]], [[Thịnh Quang]], [[Thổ Quan]], [[Thượng Đình, Thanh Xuân|Thượng Đình]], [[Trung Liệt]], [[Trung Phụng]], [[Trung Tự]], [[Văn Chương (phường)|Văn Chương]], [[Văn Miếu, Đống Đa|Văn Miếu]].
Dòng 194:
==Các đơn vị hành chính trực thuộc==
Hà Nội là [[thủ đô]] và là [[thành phố trực thuộc trung ương (Việt Nam)|thành phố trực thuộc trung ương]] của [[Việt Nam]]. Tính tới năm 2017, thành phố Hà Nội có 30 [[đơn vị hành chính cấp huyện]], bao gồm 12 quận, 17 huyện và 1 thị xã, và 5579 [[Đơn vị hành chính cấp xã Việt Nam khu vực Đồng bằng sông Hồng|đơn vị hành chính cấp xã]], gồm 383 xã, 175 phường, 21 thị trấn. Toàn thành phố có diện tích 3.358,59 km<sup>2</sup>, là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất Việt Nam, với dân số được thống kê tới tháng 4 năm 2019 là 8.053.663 người (là thành phố đông dân thứ 2 Việt Nam) với mật độ trung bình là 2.398 người/km<sup>2</sup> (cao thứ 2 ở Việt Nam), mật độ dân cư phân bố không đồng đều tại các đơn vị hành chính cấp huyện, trong đó cao nhất là [[đống Đa|quận Đống Đa]] đạt 36.286 người/km<sup>2</sup> và thấp nhất là huyện [[
=== Đơn vị hành chính cấp huyện ===
Dòng 349:
6 xã: [[Cổ Đông]], [[Đường Lâm]], [[Kim Sơn, thị xã Sơn Tây|Kim Sơn]], [[Sơn Đông, thị xã Sơn Tây|Sơn Đông]], [[Thanh Mỹ, thị xã Sơn Tây|Thanh Mỹ]], [[Xuân Sơn, thị xã Sơn Tây|Xuân Sơn]].
|-
| 14 || Huyện || [[
30 xã: [[Ba Trại]], [[Ba Vì (xã), Ba Vì|Ba Vì]], [[Cẩm Lĩnh, Ba Vì|Cẩm Lĩnh]], [[Cam Thượng]], [[Châu Sơn, Ba Vì|Châu Sơn]], [[Chu Minh]], [[Cổ Đô]], [[Đông Quang, Ba Vì|Đông Quang]], [[Đồng Thái, Ba Vì|Đồng Thái]], [[Khánh Thượng, Ba Vì|Khánh Thượng]], [[Minh Châu, Ba Vì|Minh Châu]], [[Minh Quang, Ba Vì|Minh Quang]], [[Phong Vân, Ba Vì|Phong Vân]], [[Phú Châu, Ba Vì|Phú Châu]], [[Phú Cường, Ba Vì|Phú Cường]], [[Phú Đông, Ba Vì|Phú Đông]], [[Phú Phương]], [[Phú Sơn, Ba Vì|Phú Sơn]], [[Sơn Đà]], [[Tản Hồng]], [[Tản Lĩnh]], [[Thái Hòa, Ba Vì|Thái Hòa]], [[Thuần Mỹ]], [[Thụy An, Ba Vì|Thụy An]], [[Tiên Phong, Ba Vì|Tiên Phong]], [[Tòng Bạt]], [[Vân Hòa (định hướng)|Vân Hòa]], [[Vạn Thắng, Ba Vì|Vạn Thắng]], [[Vật Lại]], [[Yên Bài]]
|