Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chủ tịch Quốc hội Thái Lan”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 18:
}}
{{Chính trị Thái Lan}}
'''Chủ tịch Quốc hội''' ({{lang-th| ประธานรัฐสภาไทย}}) là Chủ tịch của [[Quốc hội Thái Lan|Quốc hội lưỡng viện Thái Lan]], cũng đồng Ngườthời phát ngô[[Danh sách Nghị trưởng Viện Quốcdân hộbiểu Thái Lan|Nghị trưởng]] [[Viện dân biểu Thái Lan]].Từ năm 1997 ChủNghị tịchtrưởng HạViện viện biểu mặc định nắm giữ chức Chủ tịch Quốc hội ({{lang-th| ประธานสภาผู้แทนราษฎร}}). Do vậy, Chủ tịch Quốc hội luônthànhđại biểu của Viện dân biểu, thông thường đều là đảng viên của Đảđảng chiếm đa số trong Hạ viện. Chủ tịch Quốc hội được bầu tại phiên họp đầu tiên của Viện dân biểu ngay sau cuộc bầutổng tuyển cử, không có giới hạn số nhiệm kỳ.
 
Văn phòng của Chủ tịch Quốc hội được thành lập vào năm 1932, là cơ quan lập pháp đầu tiên của Thái Lan.
Dòng 24:
==Quyền hạn và Chức năng==
 
===Với vai trò Chủ tịch Quốc hội===
Chủ tịch Quốc hội là chủ toạ của Quốc hội tại bất cứcác phiên họp nàochung của thượng viện và hạ viện, cũng là đại diện cấp cao và lãnh đạo ngành lập pháp ở Thái Lan. Trong hiến pháp năm 2007 Chủ tịch Quốc hội được ra tăng nhiều quyền hạn. Phó Chủ tịch Quốc hội (thường do [[Danh sách Chủ tịch Thượng viện Thái Lan|Chủ tịch]] [[Thượng viện Thái Lan|Thượng viện]] làm) hỗ trợ Chủ tịch Quốc hội
* Tuyên bố bổ nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng Cơ mật và Quan nhiếp chính của Thái Lan
* Tuyên bố việc sửa đổi Bộ luật Cung đình năm 1924
* Mời người thừa kế lên ngôi
Dòng 32:
* Yêu cầu Hoàng gia triệu tập một phiên họp bất thường của Quốc hội
 
=== Với vai trò Nghị trưởng Viện dân biểu ===
===Người phát ngôn===
NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểuChủngười tịchchủ Hạtrì việncủa Viện dân biểu.Người phátNghị ngôntrưởng cũng được giao một số quyền lập pháp, vì vai trò chính là đảm bảo quá trình lập pháp. Có hai phóPhó PhátNghị ngôntrưởng hỗ trợ cho NgườiNghị phát ngôntrưởng. Người phátNghị ngôntrưởng phải hành động một cách công bằng trên tất cả các vấn đề và do đó không thể là thành viên của bất cứ một đảng phái chính trị nào.
 
* Trình Quốc vương tên Thủ tướng đắc cử và được bổ nhiệm, sau đó công bố.
* Phê chuẩn sự bổ nhiệm của Quốc vương lãnh đạo phe đối lập.
 
Hàng 64 ⟶ 65:
|11 || ||(2)||Chao Phya Sridhamadhibes||26 tháng 11 năm 1947||29 tháng 11 năm 1951||Chủ tịch Thượng viện
|-
|12 ||7 || ||[[Đại tướng]] Phra Prachonpachanuk <br>(Phok Mahadilok)||1 tháng 12 năm 1951||20 tháng 10 năm 1957||NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|13 ||8 ||(1)||Đại tướng Luang Sudhisararonakara <br>(Suthi Sukhavatee)||20 tháng 9 năm 1957||14 tháng 12 năm 1957||NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|14 || ||(2)||Đại tướng Phra Prachonpachanuk ||6 tháng 2 năm 1958||17 tháng 4 năm 1968||Chủ tịch soạn thảo Hiến pháp
Hàng 81 ⟶ 82:
|19 ||13 || ||Praphas Ouchai||17 tháng 10 năm 1974||25 tháng 1 năm 1975||Chủ tịch Quốc hội lập pháp Quốc gia
|-
|20 ||14 || ||Prasit Kanjonwat||7 tháng 2 năm 1975||12 tháng 1 năm 1976|| NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|21 ||15 ||(1)||Uthai Pimjaichon||19 tháng 4 năm 1976||6 tháng 10 năm 1976|| NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|22 ||16 || ||Thống chế Không quân Kamol Dechatungka||22 tháng 10 năm 1976||20 tháng 2 năm 1976|| Chủ tịch Hội đồng Tư vấn Thủ tướng Chính phủ
Hàng 105 ⟶ 106:
|31 ||21 ||(1)||[[Meechai Ruchuphan]]||28 tháng 6 năm 1992||29 tháng 6 năm 1992|| Chủ tịch Thượng viện
|-
|32 ||22 || ||Marut Bunnag||22 tháng 9 năm 1992 ||19 tháng 5 năm 1995||NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|33 ||23 || ||Boon-eur Prasertsuwan||11 tháng 7 năm 1995||27 tháng 9 năm 1996|| NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|34 ||24 || ||Vanmuhamadnor Mata||24 tháng 11 năm 1996||27 tháng 6 năm 2000|| NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|35 ||25 || ||Pichai Rattakul||30 tháng 6 năm 2000||9 tháng 11 năm 2000|| NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|36 || ||(2)||Uthai Pimjaichon||6 tháng 2 năm 2001||5 tháng 1 năm 2005|| NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|37 ||26 || ||Phokin Polkul||6 tháng 1 năm 2005||24 tháng 2 năm 2006|| NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|38 || ||(2)||Meechai Ruchuphan||11 tháng 10 năm 2006||19 tháng 3 năm 2008||Chủ tịch Quốc hội lập pháp Quốc gia
|-
|39 ||27 || ||Yongyut Tiyapairach||23 tháng 1 năm 2008||30 tháng 4 năm 2008|| NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu; từ chức sau khi Ủy ban bầu cử đưa hành vi gian lận trong bầu cử đến Tòa án Hiến pháp.
|-
|40 || || ||Prasobsook Boondech||19 tháng 3 năm 2008||15 tháng 5 năm 2008|| Quyền Chủ tịch Thượng viện (Quyền)
|-
|41 ||28 || ||[[Chai Chidchob]]||15 tháng 5 năm 2008||10 tháng 5 năm 2011 || NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|42|| || ||Tướng Teeradej Meepien||10 tháng 5 năm 2011||3 tháng 8 năm 2011||Quyền Chủ tịch Thượng viện (quyền)
|-
|43 ||29 || ||[[Somsak Kiatsuranont]] (Sổm-sặc Kiệt-sụ-ra-nôn)<ref>{{chú thích web | url = http://www.cpv.org.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx?co_id=30641&cn_id=483733 | tiêu đề = www.cpv.org.vn | author = | ngày = | ngày truy cập = 8 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref><ref>{{chú thích web | url = http://www.nhandan.com.vn/mobile/_mobile_chinhtri/_mobile_tintucsukien/item/18558702.html | tiêu đề = Chủ tịch Quốc hội Thái-lan Sổm-sặc Kiệt-sụ-ra-nôn sắp thăm nước ta | author = | ngày = | ngày truy cập = 8 tháng 2 năm 2015 | nơi xuất bản = [[Nhân dân (báo)|Báo điện tử Nhân dân]] | ngôn ngữ = }}</ref>||3 tháng 8 năm 2011|| 9 tháng 12 năm 2013 || NgườiNghị pháttrưởng ngônViện Hạdân việnbiểu
|-
|44|| || ||Nikom Wairatpanij||9 tháng 12 năm 2013||21 tháng 3 năm 2014||Quyền Chủ tịch Thượng viện (quyền)
|-
|45 ||30|| ||Pornpech Wichitcholchai||17 tháng 8 năm 2014||nay21 tháng 5 năm 2019||Chủ tịch [[Hội đồng Lập pháp Quốc gia Thái Lan|Hội đồng lậpLập pháp quốcQuốc gia]]
|-
|46
|31
|
|[[Chuan Leekpai]]
|28 tháng 5 năm 2019
|nay
|Nghị trưởng Viện dân biểu
|}
 
==Xem thêm==
* [[Quốc hội Thái Lan]]
** [[Thượng viện Thái Lan]]
 
** [[Viện dân biểu Thái Lan]]
==Tham khảo==